
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
lượt xem 1
download

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2024-2025 Họ tên……………..……………….. MÔN: Giáo dục công dân - Lớp 9 Lớp: 9/…. Ngày kiểm tra: .... /3/2025 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A (hoặc B,C,D) đứng đầu ý trả lời đúng. Câu 1. Điền vào chỗ trống: “Những thay đổi có thể đến từ ....... bên ngoài hay từ ....... mỗi người.” A. điều kiện; người thân. B. hoàn cảnh; bản thân. C. yếu tố; gia đình. D. tác động; nội tâm. Câu 2. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân và gia đình có thể phải đối mặt với thiên tai và biến đổi khí hậu - đây là những thay đổi mà đến từ phía … A. môi trường. B. gia đình. C. điều kiện kinh tế. D. khoa học - công nghệ. Câu 3. Thích ứng tốt với thay đổi là người như thế nào? A. Nóng tính, quyết đoán. B. Vội vàng, bộp chộp. C. Điềm tĩnh, gan dạ. D. Tiêu cực, bảo thủ. Câu 4. Phẩm chất nào cần có để thích ứng với thay đổi trong cuộc sống? A. Sự kiên nhẫn và thái độ thụ động. B. Sự chủ động, linh hoạt và khả năng học hỏi. C. Sự bảo thủ và giữ vững quan điểm cá nhân. D. Sự lười biếng và thờ ơ. Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biện pháp ứng phó với những thay đổi trong cuộc sống? A. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu. B. Bình tĩnh trước mọi hoàn cảnh, tình huống. C. Bỏ cuộc, buông xuôi, phó mặc cho số phận. D. Tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực. Câu 6. Đâu là cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi? A. Sống khép kín, xa lánh bạn bè. B. Rủ rê các bạn tham gia các hội nhóm không lành mạnh trên không gian mạng. C. Thay đổi cách suy nghĩ luôn theo hướng tích cực. D. Cho bạn xem bài, nhắc bài bạn trong giờ kiểm tra. Câu 7. Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề thích ứng với thay đổi? A. Chúng ta duy trì cuộc sống hiện tại, không cần thiết phải thích ứng với sự thay đổi. B. Khi biến cố xảy ra, chúng ta cần giữ bình tĩnh; kiểm soát và hạn chế cảm xúc tiêu cực. C. Khi biến cố xảy ra, chúng ta chủ động tìm cách giải quyết theo hướng tích cực. D. Chấp nhận là điều kiện đầu tiên để có thể đối diện và thích ứng với thay đổi. Câu 8. Biện pháp nào không phải thích ứng với thay đổi trong cuộc sống? A. Gió chiều nào hướng theo chiều đó. B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu. C. Giữ sự bình tĩnh trong mọi hòan cảnh. D. Chủ động tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực.
- Câu 9. Khi có một sự thay đổi đột ngột, bạn thường xử lí như thế nào? A. Hoảng loạn và không phải biết phải làm gì. B. Tìm kiếm thông tin và lên kế hoạch thích ứng. C. Chờ đợi và xem xét tình hình trước khi hành động. D. Sợ hãi và nhờ người khác giúp đỡ. Câu 10. Tại sao mỗi cá nhân cần phải thích ứng với sự thay đổi? A. Việc thích ứng với sự thay đổi giúp cho bản thân tự nâng cao ý thức, lòng tự trọng của mỗi người. B. Việc thích ứng với sự thay đổi bắt buộc con người phải phát triển theo hướng mà người đưa ra kỷ luật mong muốn. C. Việc thích ứng với sự thay đổi giúp cho bản thân dễ dàng học tập và phát triển hơn. D. Việc thích ứng với sự thay đổi giúp cho xã hội không có sự phân biệt đối xử, phân cấp giai tầng. Câu 11. Biểu hiện của tiêu dùng thông minh là A. thấy thích thì mua. B. luôn chi tiêu có kế hoạch. C. ưu tiên cho nhu cầu của gia đình. D. ưu tiên cho nhu cầu cá nhân. Câu 12. Có bao nhiêu cách để tiêu dùng thông minh? A. Hai cách. B. Ba cách. C. Bốn cách. D. Năm cách. Câu 13. “Sử dụng sản phẩm an toàn” có nghĩa là A. sử dụng tiền để mua sản phẩm đắt tiền. B. sử dụng kế hoạch chi tiêu và mua đồ dùng mình thích. C. sử dụng đúng cách, đảm bảo chất lượng, an toàn sức khỏe. D. sử dụng đồ ngoại quốc có chất lượng cao. Câu 14. Ý nào dưới đây là cách tiêu dùng thông minh? A. Chỉ thích thanh toán bằng tiền mặt. B. Luôn chọn hàng hóa giá rẻ để mua. C. Yên tâm về những thông tin sản phẩm trên mạng xã hội. D. Không chi tiêu tùy tiện, hoang phí. Câu 15. Cách nào sử dụng sản phẩm an toàn? A. Sử dụng theo lời khuyên của những bài viết trên mạng xã hội. B. Làm theo hướng dẫn sử dụng in trên bao bì sản phẩm. C. Sử dụng theo kinh nghiệm của bản thân. D. Hàng đã quá hạn sử dụng nhưng không có biểu hiện hư hỏng vẫn dùng được. Câu 16. Tại sao phải xác định nhu cầu tiêu dùng chính đáng? A. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu. C. Sử dụng đúng cách sản phẩm. B. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng. D. Chọn lọc thông tin chính xác. Câu 17. Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của A. xác định chất lượng sản phẩm. B. tìm hiểu thông tin sản phẩm. C. sử dụng sản phẩm an toàn. D. lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. Câu 18. Biểu hiện tin tưởng đối với các hàng hóa có nguồn gốc trong nước thể hiện điều gì đối với tâm lí của người tiêu dùng Việt Nam? A. Ưu tiên dùng các hàng ngoại nhập. B. Không coi trọng các hàng hóa xuất xứ Việt.
- C. Ưu tiên và tôn vinh hàng Việt. D. Ưu tiên các mặt hàng Việt giá rẻ. Câu 19. Vì sao văn hóa tiêu dùng của Việt Nam lại có tính di động? A. Vì người Việt chịu ảnh hưởng nhiều từ các nền văn hóa. B. Vì văn hóa tiêu dùng của người Việt hướng theo trào lưu những giá trị mới. C. Vì đặc trưng văn hóa của người Việt Nam là yếu tố dịch chuyển, thay đổi. D. Vì người Việt thường có các thay đổi nhanh trước các trào lưu mới. Câu 20. Thấy một chiếc áo len giá 200.000 đồng đang bày bán ở cửa hàng, T rất muốn mua, nhưng trong ví chỉ còn 150.000 đồng (đây là số tiền T được mẹ cho để tiêu vặt trong một tháng). Nếu là T, trong trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Tiết kiệm chi tiêu, đợi khi nào có đủ tiền sẽ mua áo. B. Xin thêm mẹ 50.000 đồng để mua ngay chiếc áo len. C. Trộm tiền của bố (50.000 đồng) để mua chiếc áo len. D. Vay thêm 50.000 đồng từ các bạn để mua chiếc áo. Phần II. Tự luận (5.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) a) Theo em việc thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người? b) Em chuyển đến một môi trường sông mới và cảm thấy lạc lõng, em sẽ làm gì để thích ứng nhanh hơn? Câu 2. (2.0 điểm) Chị H thường mua các đồ ăn uống có xuất xứ hữu cơ (là thực phẩm được sản xuất theo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt, không sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, hormone tăng trưởng, và các chất phụ gia nhân tạo) cho cả nhà. a) Em có đồng tình với cách mua sắm của chị H không? Vì sao? b) Theo em, việc làm của chị H mang lại các lợi ích gì? Câu 3. (1.0 điểm). Đọc tình huống và trả lời câu hỏi: Do hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ N phải đi làm ăn xa, ở nhà chỉ còn hai anh em N và ông bà. Em hãy tư vấn cho bạn N những biện pháp phù hợp để thích ứng với sự thay đổi trên? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 9 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A C B C C A A B C B C C D B A D C A A Phần II. Tự luận (5.0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 a. Việc thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống có ý nghĩa: (2.0 điểm) Thích ứng với thay đổi giúp chúng ta vượt qua được - sự thay đổi của hoàn cảnh; 0.25 - sống phù hợp với hoàn cảnh; 0.25 - không ngừng tự hoàn thiện và phát triển bản thân. 0.5 b. Học sinh có thể nêu những ý sau: - Tham gia các hoạt động cộng đồng và làm quen với người xung 0.5 quanh. - Sống cỡi mở, chan hòa với mọi người… 0.5 Câu 2 a. Em đồng tình với cách mua sắm của chị H 0.5 (2.0 điểm) Vì: cách mua sắm của chị P thể hiện ngươi tiêu dùng thông minh 0.5 b. Việc làm của chị P mang lại các lợi ích: - Chị H đã tạo cho mình thói quen được tiêu dùng lành mạnh, 0.5 thông minh - Góp phần giữ gìn được sức khỏe của cả gia đình. 0.5 Câu 3 Hai anh em N cần: (1.0 điểm) + Bình tĩnh và thấu hiểu nỗi vất vả cũng như sự yêu thương của 0.5 bố mẹ dành cho mình. + Luôn cố gắng học tập, rèn luyện; ngoan ngoãn, nghe lời và 0.25 chăm chỉ phụ giúp ông bà các công việc nhà. + Khi nhớ bố mẹ, hai bạn có thể: viết nhật kí hoặc gọi điện thoại 0.25 để trò chuyện với bố mẹ,… Tiên Mỹ, ngày 21 tháng 3 năm 2025 Tổ trưởng CM GVBM Hồ Thị Quyên Nguyễn Thị Mỹ Dung

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
453 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
396 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
393 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
413 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
404 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
409 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
323 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
335 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
405 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
319 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
329 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
340 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
399 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
391 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
409 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
402 |
2
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
351 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
