intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - THPT Tây Giang, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - THPT Tây Giang, Quảng Nam” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - THPT Tây Giang, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT TÂY GIANG Năm học 2023 - 2024 MÔN: GDKT&PL – Lớp 11 ( Đề có 2 trang ) Thời gian làm bài : 45 Phút. ( Không kể thời gian giao đề ) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề GDKTPL111 I. PHẦN TRẮC NHIỆM: ( 7.0 ĐIỂM ) Câu 1: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức, là thể hiện quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. B. Ngoại giao. C. Lao động. D. Văn hóa. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Lan truyền bí mật quốc gia. B. Tham gia hiến máu nhân đạo. C. Từ chối nhận các di sản thừa kế. D. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. Câu 3: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. B. quyền và nghĩa vụ. C. chính trị – ngoại giao. D. kinh tế – văn hóa. Câu 4: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết A. giữa các dân tộc. B. cộng đồng quốc tế. C. với giai cấp nông dân. D. với giai cấp công nhân. Câu 5: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền A. lợi dụng tôn giáo để vi phạm. B. xây dựng cơ sở tôn giáo. C. thành lập tổ chức tôn giáo. D. theo hoặc không theo tôn giáo. Câu 6: Để đảm bảo bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị, nội dung nào dưới đây phù hợp với quy định của pháp luật về tỉ lệ nữ tham gia làm đại biểu Hội đồng nhân dân A. Cần đảm bảo tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu. B. Tỉ lệ nữ nhất định phải nhiều hơn nam. C. Tỉ lệ nữ phải bằng với tỉ lệ nam. D. Nữ chỉ cần có một người đại diện. Câu 7: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo thể hiện chính sách đại đoàn kết A. tôn giáo của giai cấp. B. tôn giáo của dân tộc. C. tôn giáo của Đảng. D. tôn giáo của cộng đồng quốc tế. Câu 8: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về A. hành vi vi phạm của mình. B. tiến trình phục dựng hiện trường. C. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội. D. lời khai nhân chứng cung cấp. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của bình đẳng giới trong đời sống xã hội? A. Đảm bảo quyền lợi và cơ hội cho các giới tính khác nhau. B. Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của nam và nữ trong mọi lĩnh vực. C. Đảm bảo giới hạn về quyền lợi của nữ trong mọi lĩnh vực. D. Đảm bảo công bằng và nhân văn cho mọi thành viên trong xã hội. Câu 10: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo đều có nghĩa vụ A. chiếm hữu tài sản công cộng. B. phải nộp mọi loại thuế quy định. C. tham gia các sinh hoạt tôn giáo. D. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật. Câu 11: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. thành phần và địa vị xã hội. C. tâm lí và yếu tố thể chất. D. trạng thái sức khỏe tâm thần. Câu 12: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng về chính trị. C. bình đẳng về kinh tế. D. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Trang 1/2 - Mã đề GDKTPL111
  2. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không A. tác động nhau. B. tách rời nhau. C. ảnh hưởng đến nhau. D. liên quan với nhau. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. B. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. hỗ trợ chi phí học tập đại học. B. khám chữa bệnh theo quy định. C. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. tham gia phát triển du lịch cộng đồng. Câu 16: Một trong những hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử là dẫn đến A. sai dự toán kinh phí. B. giảm thời gian nghỉ ngơi. C. giảm lòng tin của nhân dân. D. sai lệch cơ cấu đại biểu. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. giáo dục. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. văn hóa. Câu 18: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, là nội dung cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị và xã hội. B. Giáo dục và đào tạo. C. Hôn nhân và gia đình. D. Khoa học và công nghệ. Câu 19: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc sẽ tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội A. làm giàu. B. vươn lên. C. học tập. D. phát tiển. Câu 20: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm A. an sinh xã hội. B. phúc lợi xã hội. C. bảo hiểm xã hội. D. bình đẳng giới. Câu 21: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội dẫn đến hậu quả nào dưới đây ? A. Vi phạm quyền bảo mật cá nhân. B. Vi phạm quyền tự do dân chủ. C. Vi phạm trên không gian mạng. D. Vi phạm chính sách đối ngoại. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 3.0 ĐIỂM ) Đề 1: (3.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm): Em hãy nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của các chủ thể sau: Anh M năm nay đủ 18 tuổi nhưng cán bộ xã T đã không ghi tên vào danh sách cử tri để anh tham gia bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp với lí do anh M không đọc thông, viết thạo tiếng Việt. a/ Hành vi của cán bộ xã T là thực hiện đúng hay vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? Vì sao? b/ Trong trường hợp này, anh M cần làm gì để thực hiện quyền bình đẳng của mình? Câu 2 (1.0 điểm): Em hãy xử lí các tình huống sau: Khi thực hiện hoạt động giám sát kết quả công tác tuyển sinh và thực hiện chế độ, chính sách cho học sinh tại Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh A, đoàn giám sát của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh A đã dành thời gian để trò chuyện và lắng nghe ý kiến của các thầy cô và học sinh trong trường. M cũng có một số kiến nghị nhưng lại ngại không dám phát biểu. Nếu là bạn của M, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn thực hiện tốt quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề GDKTPL111
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0