intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

4
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG -------------------- (Đề thi có 02 trang) Họ và tên: .............................................................Lớp: ...... Số báo danh: ....... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1. Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội dẫn đến hậu quả nào dưới đây ? A. Vi phạm quyền bảo mật cá nhân. B. Vi phạm quyền tự do dân chủ. C. Vi phạm chính sách đối ngoại. D. Vi phạm trên không gian mạng. Câu 2. Theo quy định của pháp luật, khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Lan truyền bí mật quốc gia. B. Tham gia hiến máu nhân đạo. C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. D. Từ chối nhận các di sản thừa kế. Câu 3. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều được A. chiếm đoạt tài sản công cộng. B. hưởng mọi quyền lợi. C. thực hiện mọi nghĩa vụ. D. bình đẳng trước pháp luật. Câu 4. Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng về hưởng quyền thể hiện ở việc mọi công dân đều được A. công khai danh tính người tố cáo. B. miễn, giảm mọi loại thuế. C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. tìm kiếm việc làm phù hợp. Câu 5. Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình quy định, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. tôn trọng ý kiến của nhau. B. áp đặt quan điểm tôn giáo. C. sử dụng hình thức bạo lực. D. lựa chọn giới tính thai nhi. Câu 6. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền A. thành lập tổ chức tôn giáo. B. lợi dụng tôn giáo để vi phạm. C. xây dựng cơ sở tôn giáo. D. theo hoặc không theo tôn giáo. Câu 7. Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Công khai bí quyết kinh doanh. B. Xử lý hành vi tham nhũng. C. Xuyên tạc nội dung Hiến pháp. D. Từ chối đơn tố cáo nặc danh. Câu 8. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Sử dụng dịch vụ công cộng. C. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 9. Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của địa phương là đảm bảo cho người dân thực hiện tốt quyền nào dưới đây? A. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nước. B. Huy động nguồn lực của các tôn giáo trong phát triển đất nước. C. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc. D. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự ổn định chính trị của đất nước. Câu 10. Theo quy định của pháp luật, việc cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giới giới trong lĩnh vực A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. lao động. Câu 11. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải A. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. thực hiện việc san bằng lợi nhuận. C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. D. duy trì mọi phương thức sản xuẩt. Câu 12. Việc làm nào dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo khi tổ chức các hoạt động tôn giáo? A. Các tín đồ tham gia cứu trợ. B. Tôn vinh người có đạo. C. Tôn giáo tham gia từ thiện. D. Xuyên tạc nội dung tôn giáo. Mã đề 643 Trang 2/2
  2. Câu 13. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là cả nam và nữ đều bình đẳng về A. tham gia quản lí nhà nước. B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. C. tìm kiếm cơ hội việc làm. D. độ tuổi đi học và đào tạo. Câu 14. Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Giáo dục. D. Văn hóa. Câu 15. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về A. tiến trình phục dựng hiện trường. B. lời khai nhân chứng cung cấp. C. hành vi vi phạm của mình. D. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội. Câu 16. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. bình đẳng về cơ hội trong học tập. B. được nhà nước cử tuyển đi học. C. được học thường xuyên, học suốt đời . D. tham gia học tập không hạn chế Câu 17. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật ở nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng tôn giáo. B. Bình đẳng dân tộc. C. Bình đẳng về thành phần xã hội. D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 18. Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết A. giữa các dân tộc. B. với giai cấp công nhân. C. cộng đồng quốc tế. D. với giai cấp nông dân. Câu 19. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo đều có nghĩa vụ A. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật. B. chiếm hữu tài sản công cộng. C. tham gia các sinh hoạt tôn giáo. D. phải nộp mọi loại thuế quy định. Câu 20. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là nam, nữ đều được bình đẳng trong việc A. tiếp cận cơ hội việc làm. B. lựa chọn ngành nghề học tập. C. tham gia các hoạt động xã hội. D. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. Câu 21. Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tôn giáo. B. tín ngưỡng. C. tổ chức. D. dân tộc. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): Khi thấy ở công ty A, các nhân viên nam và nữ đều được trả cùng mức lương cho cùng một vị trí và đều có cơ hội thăng tiến như nhau, chị H là nhân viên của công ty B thấy mình rất thiệt thòi vì công ty B thường giao nhiều việc hơn cho nhân viên nam, dẫn đến việc trả lương thấp hơn cho nhân viên nữ so với nhân viên nam. Chị H dự định rủ các nhân viên nữ khác đang làm cùng công ty viết đơn khiếu nại gửi lên lãnh đạo công ty để bảo vệ quyền lợi của mình. a) Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực nào? Em nhận xét như thế nào về việc trả lương của hai công ty trong tình huống trên? b) Theo em, cơ sở pháp lý nào làm căn cứ để giải quyết vấn đề trên. Việc áp dụng bình đẳng giới khi tuyển dụng và trả lương có cần thiết không? Vì sao? Câu 2 (1 điểm): Theo em, nếu không quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thì sẽ dẫn đến những hậu quả gì cho công dân và cho xã hội? ------ HẾT ------ Mã đề 643 Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2