intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Văn Dư, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Văn Dư, Quảng Nam’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Văn Dư, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN DƯ MÔN: HOÁ HỌC – Lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút(không kể thời gian giao đề) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 305 (Cho Na=23, K=39, Li=7, Rb=86, Cs=133, Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, H=1, C=12, O=16, Cu=64, Cl=35,5, S=32, H=1, Al=27) Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4. B. Nhúng thanh nhômvào dung dịch HCl. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4 loãng. D. Đốt dây sắt trong bình đựng khí Cl2. Câu 2: Cho 5,07 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 1,456 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là A. Li. B. Na. C. Rb. D. K. Câu 3: Muối nào sau đây dể bị phân huỷ ? A. MgCl2. B. CaSO4. C. Na2CO3. D. Ca(HCO3 )2. Câu 4: Để điều chế kim loại K người ta dùng phương pháp nào ? A. Khử K2O bằng CO ở nhiệt độ cao. B. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn. C. Điện phân nóng chảy KCl. D. Điện phân dung dịch KOH. Câu 5: Nhôm là kim loại có A. màu xám, dồn và cứng. B. màu trắng bạc, khá mềm, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi. C. màu trắng bạc, cứng, dễ kéo sợi, khó dát mỏng. D. màu trắng, mềm, khó dát mỏng và kéo sợi. Câu 6: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 0,896 hoặc 1,792. B. 0,448 hoặc 0,896. C. 1,344. D. 0,896. Câu 7: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. NaCl, K2SO4 B. KCl, NaCl. C. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. D. Na2SO4, KCl. Câu 8: Cho 2,4 gam một kim loại kiềm thổ X tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch Y . Để trung hòa được dung dịch Y cần 60 ml dung dịch axit HCl 2M. Kim loại X là A. Ca. B. Sr. C. Mg. D. Ba. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại kiềm thổ có tính khử tăng dần từ Be đến Ba. (b) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp. (c) Kim loại Cs làm tế bào quang điện. (d) Kim loại Be tác dụng ngay với H2O ở nhiệt độ thường. (e) Al2O3 và Al(OH)3 đều có tính lưỡng tính. (g) Kim loại Al điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện Al 2O3 với chất khử là CO. Số phát đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 10: Chất được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng tạm thời là A. HCl. B. CaCl2. C. Ca(OH)2. D. Na2SO4. Câu 11: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là kim loại A. kiềm thổ. B. đồng. C. nhôm. D. kiềm. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại kiềm không khử được các nguyên tử phi kim như oxi, clo. B. Tất cả các kim loại kiềm đều không phản ứng khi tiếp xúc với nước. Trang 1/3 - Mã đề 305
  2. C. Trong phòng thí nghiệm, kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. D. Kim loại kiềm có tính khử yếu nhất. Câu 13: Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm A. IIIA. B. IVA. C. IIA. D. IA. Câu 14: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 15: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là A. quặng manhetit. B. criolit. C. quặng boxit. D. quặng hematit đỏ. Câu 16: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2. B. Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O C. 2Al + 6H2SO4 đặc, nóng Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. D. 2Al + 6HNO3 2Al(NO3)3 + 3H2. Câu 17: Điện phân dung dịch CuCl2 với dòng điện cường độ 3A. Sau 30 phút, khối lượng kim loại thu được ở catot là m gam. Hiệu suất của quá trình điện phân là 80%. Giá trị m là A. 1,43. B. 2,25. C. 1,80. D. 2,42. Câu 18: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm. Đó là do các kim loại kiềm thổ có A. kiểu mạng tinh thể không giống nhau. B. bán kính nguyên tử không giống nhau. C. điện tích hạt nhân khác nhau. D. cấu hình electron khác nhau. Câu 19: Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước…Phèn chua có công thức là A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (1) Cho Al vào dung dịch gồm H2SO4 loãng và CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (2) Để một đồ vật bằng gang ngoài không khí ẩm xảy ra chỉ sự ăn mòn hóa học. (3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 có xảy ra sự ăn mòn kim loại. (4) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép người ta gắn vỏ tàu với thanh kim loại kẽm ở phần tiếp xúc với nước biển. (5) Nhúng thanh kim loại Zn trong dung dịch HCl xảy ra sự ăn mòn điện hóa học. (6) Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 xảy ra sự ăn mòn điện hóa học. (7)Đốt dây đồng trong bình đựng khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn hóa học. Số phát biểu sai là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 21: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Na+, K+. B. Zn2+, Fe3+. C. Ca2+, Mg2+. D. Cu2+, Pb2+. Câu 22: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong thì xảy ra sự ăn mòn điện hóa, khi đó A. thiếc bị oxi hóa, sắt bị khử. B. thiếc là cực âm, sắt là cực dương. C. thiếc là cực dương, sắt là cực âm. D. thiếc bị oxi khử, sắt bị oxi hóa. Câu 23: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 19,6 lít khí hidro (đktc). Mặt khác, cũng hỗn hợp trên khi cho vào NaOH dư thấy thoát ra 8,4 lít khí hidro (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 81% và 19%. B. 36% và 64%. C. 54% và 46%. D. 30% và 70%. Câu 24: Trộn 57,6 gam Fe2O3 với 25,92 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được 10,4832 lít khí H 2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 75%. B. 60%. C. 80%. D. 90%. Trang 2/3 - Mã đề 305
  3. Câu 25: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. B. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử. C. oxi hóa kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hóa. Câu 26: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3. Hiện tượng xảy ra là A. không có kết tủa, có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. chỉ có kết tủa keo trắng và không tan. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (1) Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính vừa tác dụng được với HCl và NaOH. (2) Cho CO2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 có tạo kết tủa. (3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa trắng không tan. (4) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có khí bay lên. (5) Ngâm một thanh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M đến khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch thì khối lượng thanh sắt tăng lên 1,2g. (6) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3 có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. (7) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa sau đó kết tủa tan dần. Số phát sai là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 28: Kim loại Na có tính khử rất mạnh và tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành A. Na2O2 và H2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH . Câu 29: Để điều chế kim loại Mg người ta dùng phương pháp nào ? A. Cho Al tác dụng với dung dịch MgCl2. B. Khử MgO bằng CO ở nhiệt độ cao. C. Điện phân dung dịch MgCl2. D. Điện phân nóng chảy MgCl2. Câu 30: Cho 15,75 gam hỗn hợp gồm K và Al vào nước (dư) sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V1 lít khí hidro ( đktc). Thêm rừ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch X, thấy hết V 2 ml HCl thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, đến khi hết 150 ml HCl thì kết tủa thu được là lớn nhất. Thành phần % về khối lượng của K trong hỗn hợp và giá trị V1 lần lượt là A. 49,27% và 8,40. B. 74,29% và 8,40. C. 25,71% và 4,48. D. 41,47% và 4,48. ------ HẾT ------ Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trang 3/3 - Mã đề 305
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2