intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hoá học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Hoá học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hoá học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước

  1. Trườn KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. g TH NĂM HỌC : 2022-2023 & MÔN : HÓA HỌC. LỚP 8 THCS (Thời gian làm bài: 45p) Ngày kiểm Nguyễ tra: 29 /3/2023 n Du Học tên HS: …… …… …… …… …… …… ….. Lớp : …… ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ: Đề: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 Đ) Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái (A, B, C, D) đầu phương án trả lời đúng nhất trong những câu sau đây: Câu 1 : Thành phần của không khí theo thể tích là A. 21% khí N2 ; 78 % khí oxi , 1 % khí khác ; B. 21% khí khác , 78 % khí oxi ; 1% khí nitơ C. 21% khí oxi , 78 % khí nitơ, 1 % khí khác D. 21% khí oxi , 78 % khí khác ; 1 % khí nitơ Câu 2. Khi thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí ta đặt bình thu A. Thẳng đứng, đặt ngửa bình B. Thẳng đứng, đặt úp ngược bình C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy thì để đứng bình D. Theo hướng bất kỳ Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4 . Vì lý do nào sau đây? A. Dễ kiếm, rẻ tiền ; B. Giàu oxi và dễ bị phân hủy C. Phù hợp với thiết bị hiện đại ; D. Không độc hại Câu 4. Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit? A. NaCl, H2SO4 ; CO2 B. KCl , NaOH , NaCl C. CuO ; K2O; HCl D. CuO ; Na2O , CO2 Câu 5. Người ta có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do oxi có tính chất nào? A. Khí oxi nhẹ hơn nước ; B. khí oxi tan nhiều trong nước C. Khí oxi tan ít trong nước ; D. Khí oxi khó hóa lỏng Câu 6. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? A. Oxi là một phi kim hoạt động rất mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao B. Oxi tạo ra oxit axit với hầu hết các kim loại C. Oxi không có mùi không vị ít tan trong nước
  2. D. Oxi cần thiết cho sự sống và sự đốt nhiên liệu. Câu 7: Khí H2 phản ứng được với chất nào ? A. O2 , FeO ; B. H2O ; O2 ; C. HCl ; CuO ; D. CuO ; H2O Câu 8. Hiện tượng xảy xa khi dẫn khí hiđro qua bột đồng (II) oxit (màu đen) nung nóng là A. Không có hiện tượng B. Có chất rắn màu đen chuyển dần thành chất rắn màu đỏ gạch. C. Có hơi nước sinh ra ngưng tụ thành giọt nước D. Cả B và C đúng Câu 9. Hãy chỉ ra đâu là oxit axit trong số các oxit kim loại cho dưới đây : A. Na2O ; B. CaO ; C. Mn2O7 ; MnO2 Câu 10. Dãy gồm các oxit bazơ là: A. Fe2O3, KOH , CaO ; B. CaO ; CuO , Na2O ; C. HCl ; SO2 ; P2O5 ; D. SO2 , CO2 ; P2O5 Câu 11. Các phản ứng dưới đây không phải là phản ứng thế? A. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu ; ; B. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 C. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O. ; D. H2 + CuO Cu + H2O. Câu 12. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa ? A. 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu ; B. CaO + H2O Ca(OH)2 C. 3Fe + 2O2 Fe3O4 ; D. CaCO3 CaO + CO2 Câu 13. Nitơ có hóa trị V trong công thức oxit nào sau đây? A. NO ; B. N2O3 ; C. N2O5 ; D. NO2 Câu 14. Cr2O3 và SO2 có tên gọi là: A. Crom (II) oxit và lưu huỳnh trioxit ; B. Crom (III) oxit và lưu huỳnh đioxit C. Crom (III) oxit và lưu huỳnh oxit ; D. Đicrom tri oxit và lưu huỳnh trioxit. Câu 15. Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hiđro bạn A chọn Zn còn bạn B chọn Mg cho tác dụng với dung dịch HCl dư, nếu các bạn đều dùng khối lượng các kim loại như nhau thì kết quả bạn nào tạo ra được nhiều khí hiđro hơn? A. Bạn A tạo ra nhiều khí hiđro hơn ; B. Bạn B tạo ra nhiều khí hiđro hơn. ; C. Bạn A và bạn B tạo ra lượng khí hiđro như nhau. D. Không xác định được II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1. Hãy nêu các ứng dụng của khí hiđro (1điểm) Câu 2: Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết nó thuộc loại phản ứng nào? (2đ) a. PbO + H2 ...... + .. b. Al + O2 ...... c. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + ..... d. Mg + HCl .........+ ........... Câu 3.(2đ) Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 32 g sắt (III) oxit. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b.Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. c. Nếu cho lượng sắt trên vào dung dịch có chứa 7,3g axit clohiđric thì thu được bao nhiêu lít khí hiđro (đktc)? (Cho biết nguyên tử khối: Fe = 56 ; O = 16 ; H = 1 , Cl = 35,5; Zn = 65, Mg = 24 ) Bài làm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  3. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN : HÓA HỌC. LỚP 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B B D C B A D C B C C C B B II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Nêu được các ứng dụng của khí hiđro Câu 2: (2 điểm) Viết đúng mỗi PTHH đạt 0,25 điểm, xác định đúng loại phản ứng đạt 0,25 điểm. a. PbO + H2 Pb + H2O : Phản ứng thế b. 4Al + 3O2 2Al2O3 : Phản ứng hóa hợp c. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 : Phản ứng phân hủy d. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 : Phản ứng thế Câu 3: (2 điểm) a. PTHH: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (1) (0, 25 điểm) b. Số mol Fe2O3 là : n (Fe2O3) = = 0,2 ( mol) (0,25 điểm) Theo PTHH (1) ta có tỉ lệ : n(Fe2O3) : nFe = 1: 2 . Suy ra : nFe = 2.nFe2O3 = 2. 0,2 = 0,4 (mol) (0,25 điểm) Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là : mFe = 0,4 . 56 = 22,4 (g) (0,25 điểm) c. Số mol HCl là : nHCl = 0,2 (mol) (0.25 điểm) nFe = 0,4 (mol) PTHH : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) (0,25 điểm) 1 mol 2 mol 1mol Ta có tỉ lệ : nFe (đề) /nFe (PT) = 0,4/1 > n HCl (đề) / n HCl(PT) = 0,2/ 2 Nên : Fe dư còn HCl phản ứng hết. (0,25 điểm)
  4. Theo PTHH (2) ta có : n H2 = nHCl /2 = 0,2/2 = 0,1 (mol) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là : 0,1. 22,4 = 2,24 (l) (0,25 điểm) DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ Huỳnh Thị Thanh Yên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2