intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2022 – 2023 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: HÓA HỌC 8 Thời gian: 45 phút A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1 Tục ngữ có câu “Nước chảy đá mòn”. Câu nói đó nếu xét theo khía cạnh hoá học thì được mô tả theo phương trình hoá học sau: CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 Phản ứng trên thuộc loại: A. Phản ứng hoá hợp. B. Phản ứng phân huỷ. C. Phản ứng thế. D. Phản ứng trao đổi. Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước dựa vào tính chất nào sau đây của oxi: A. Khí oxi nhẹ hơn không khí. B. Khí oxi tan nhiều trong nước. C. Khí oxi ít tan trong nước. D. Khí oxi nặng hơn không khí. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây? A. KMnO4 B. H2O C. CaCO3 D. Na2CO3 Câu 4: Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là dùng cho A. sự hô hấp và quang hợp của cây xanh. B. sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu. C. sự hô hấp và sự cháy. D. sự cháy và đốt nhiên liệu. Câu 5: Phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất là: A. phản ứng hóa hợp. B. Phản ứng phân hủy. C. phản ứng thế. D. Phản ứng cháy Câu 6: Thành phần các chất trong không khí: A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác C. 50% Nitơ, 50% Oxi D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1:(1điểm) Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Câu 2:(1điểm) Đọc tên các oxit sau: 1/ MgO 2/ CO2 3/ Fe2O3 4/ P2O5 Câu 3:(2 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau: t0 1/ H2 + O2 ---> t0 2/ H2 + ZnO ---> . t0 3/ H2+ PbO --- > 4/ Fe + HCl --- > Câu 4: (2điểm) Khử 16 gam đồng (II) oxit (CuO) bằng khí H2. Hãy: 1/ Tính khối lượng kim loại đồng thu được. 2/ Tính thể tích khí H2(đktc) cần dùng. Câu 5:(1điểm) Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng). a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu? b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu? (Cho biết Cu = 64; P = 31; O = 16; H = 1) ......................Hết........................ 1
  2. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NGUYỄN TRUNG TRỰC NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC 8 Thời gian: 45 phút A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Trả lời A C A B C D B/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Oxit là hợp chất của hai nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi. 0.5 Có 2 loại oxit: 1 - Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit 0.25 - Oxit bazo thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ 0.25 1/ MgO: Magie oxit. 0.25 2/ CO2:Cacbon đi oxit. 0.25 2 3/ Fe2O3: Sắt(III)oxit. 0.25 4/ P2O5: Đi phot pho penta oxit. 0,25 Lập đúng được mỗi phương trình hóa học được 0.5 điểm. t0 1/ 2H2 + O2  2H2O 0.5 0 t 3 2/ H2 + ZnO  Zn + H2O 0.5 t0 3/ H2 + PbO  Pb + H2O . 0.5 4/ Fe + HCl  FeCl2 + H2 0.5 a/ Số mol của 16 gam CuO = 16 : 80 = 0,2mol. 0.5 PTPU xảy ra: t0 0.5 H2 + CuO  Cu + H2O (1) 0.5 Theo PTPU (1) thì: 0.25 Số mol Cu = số mol CuO = 0,2 mol. 0.25 4 Khối lượng kim loại Cu thu được là: 0,2 x 64 = 12,8 gam 2/ Theo PTPU (1) thì: Số mol H2 = số mol CuO = 0,2 mol. Thể tích khí H2(đktc) cần dùng: 0,2 x 22,4 = 4,48 lit 5 Số mol phopho: nP = mP/MP = 2,4/31 = 0,4 (mol) 1 Số mol oxi: nO2 = mO2 = 20,8/32 = 0,65 mol o Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 t 2P2O5 Trước phản ứng: 0,4 0,65 (mol) Phản ứng: 0,4 0,5 0,2 (mol) Sau phản ứng: 0 0,15 0,2 (mol) a) So sánh tỉ lệ: nP/4 = 0,4/4 = 0,1 < nO2/4 = 0,65/5 = 0,13 => P phản ứng 2
  3. hết, oxi còn dư. Tính toán theo số mol P. Số mol oxi dư bằng: 0,65 - 0,5 = 0,15 mol b) Chất được tạo thành là điphopho pentaoxit P2O5 Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam Chú ý: Học sinh có thể làm bài theo các cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo được kiến thức ở trên, việc cho điểm từng câu cần theo hướng dẫn chấm. 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2