intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đại Phúc

Chia sẻ: Chu Bút Sướng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi giữa học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đại Phúc. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đại Phúc

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: Hóa học - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mn = 55; Ca = 40; Br = 80) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Dãy nào sau đây gồm các kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động? A. Cu, Ag, Fe, Al B. Cu, Pb, Zn, Al C. Na, Al, Fe, Cu D. Na, Cu, Fe, Al Câu 2: Khi cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào cốc nước Clo, hiện tượng đầy đủ quan sát được là A. Giấy quỳ tím không đổi màu. B. Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh, rồi nhanh chóng bị mất màu. C. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, rồi nhanh chóng bị mất màu. D. Giấy quỳ tím chỉ chuyển sang màu đỏ. Câu 3: Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm? A. KMnO4 B. FeCl3 C. NaCl D. N2O5 Câu 4: Clo phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành sản phẩm gồm A. NaCl, NaClO B. NaCl, H2O C. NaClO, H2O D. NaCl, NaClO, H2O Câu 5: Để phân biệt 2 khí CO và CO2 riêng biệt, người ta dùng dung dịch nào sau đây? A. HCl B. Ca(OH)2 C. CuSO4 D. NaCl Câu 6: Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch KOH, sản phẩm thu được là A. NaOH, KHCO3 B. Na2CO3, KOH C. K2CO3, NaOH D. Na2CO3, K2CO3, H2O Câu 7: Khi làm thí nghiệm, Clo còn thừa có thể được hấp thụ tốt nhất bởi dung dịch A. HCl. B. Ca(OH)2. C. NaCl. D. H2SO4 đặc. Câu 8: Dãy nào sau đây chỉ gồm các hợp chất hữu cơ? A. HCl, NaCl, NaOH, Na2O. B. CH4, C2H6O, CO2, C6H6. C. CH4, C2H4, C2H6O, CH3Cl D. NaHCO3, CH4, C6H6, C2H6O. Câu 9: Khẳng định nào sau đây là không đúng về Clo? A. Clo là khí không màu, không mùi, không vị. B. Clo có thể tác dụng với hầu hết các kim loại ở nhiệt độ cao C. Clo nặng hơn không khí. D. Clo tan nhiều trong nước. Câu 10: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau? A. SiO2 và NaOH B. SiO2 và H2O C. SiO2 và H2SO4 D. SiO2 và CO2 Câu 11: Thuốc thử để phân biệt Metan và Etilen trong 2 lọ riêng biệt là A. Nước B. dung dịch NaOH C. Nước vôi trong D. dung dịch Brom Câu 12: Hợp chất hữu cơ C3H7Cl có mấy công thức cấu tạo? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các khí sau đựng trong các lọ riêng biệt, mất nhãn: CH4, CO2, H2, C2H4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2. (3,5đ) Để điều chế Clo, người cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, đun nóng. a. Tính thể tích khí Clo thu được (đktc)? b. Cho lượng Clo ở trên tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Câu 3. (1,5đ) Khi đốt cháy hoàn toàn V lit hỗn hợp khí A gồm Metan (CH4) và Etilen (C2H4) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:2 thu được 11,2 lit khí Cacbon dioxit (CO2). Dẫn 2V lit hỗn hợp A ở trên đi qua bình đựng nước Brom dư, sau phản ứng khối lượng bình nước Brom tăng hay giảm đi bao nhiêu gam? Biết: các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc. ===== HẾT =====
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: Hóa học - Lớp 9 CÂU NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM Mỗi đáp án 1-B; 2-C; 3-A; 4-D; 5-B; 6-D; 7-B; 8-C; 9-A; 10-A; 11-D; 12-C đúng cho 0,25đ x 12 = 3đ II. TỰ LUẬN - Lấy các mẫu thử - Cho các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong dư, mẫu nào làm nước vôi trong vẩn đục là khí CO2 0,5đ Ca(OH)2 + CO2   CaCO3 + H2O - Cho các mẫu còn lại vào nước Brom, mẫu nào làm nước Brom nhạt màu (mất màu) là C2H4 Câu 1 C2H4 + Br2   C2H4Br2 0,5đ (2,0đ) - Đốt 2 mẫu còn lại rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, trường hợp nào làm nước vôi trong vẩn đục thì mẫu ban đầu là CH4, mẫu còn lại là H2. 0,5đ 2H2 + O2   2H2O 0 t CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O 0 t 0,5đ Ca(OH)2 + CO2   CaCO3 + H2O 17, 4 a) nMnO2   0,2(mol ) 0,25đ 87 MnO2 + 4HCl   MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1) 0 t PTHH: 0,5đ 0,2 → 0,2 (mol) Thể tích khí Clo là: V = 0,2.22,4 = 4,48 (lit) 0,5đ b) Số mol NaOH: nNaOH = 0,5.1=0,5 (mol) 0,25đ Câu 2 Phương trình hóa học: (3,5đ) 0,5đ 2NaOH + Cl2   NaCl + NaClO + H2O (2) 0,4← 0,2→ 0,2 0,2(mol) 0,5đ NaOH còn dư: 0,5 - 0,4 = 0,1 (mol) 0,25đ 0,1 CM (NaOH )   0,2( M ) 0,25đ 0,5 0,2 CM (NaCl)  CM (NaClO)   0, 4( M) 0,5đ 0,5
  3. 11,2 nCO2   0,5(mol) 22, 4 Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ mol nên gọi số mol các khí trong V lit hỗn hợp A: nCH4  x(mol) thì nC2 H4  2 x(mol) 0,25đ Các PTHH C2H4 + 3O2   2CO2+ 2H2O 0 t (1) CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O t0 (2) 0,25đ Câu 3 Theo pt (1) và (2) nCO2  2nC2 H4  nCH4  4 x  x  0,5(mol) 0,25đ (1,5đ) Tìm được x = 0,1 mol Trong V lit hỗn hợp A có 0,1 mol CH4 và 0,2 mol C2H4 0,25đ Trong 2V lit hỗn hợp A có 0,2 mol CH4 và 0,4 mol C2H4 A + nước Brom: PTHH: C2H4 (k)+ Br2 (dd) H2O  C2H4Br2 (dd) (3) 0,25đ Khối lượng bình nước Brom tăng lên là khối lượng của Etilen mC2 H4  0,4.28  11,2(g) 0,25đ Vậy sau phản ứng, khối lượng bình nước Brom tăng thêm 11,2 gam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2