intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022-20223 MÔN: HÓA HỌC 9 Cấp độ Nhận Thông Vận Tổng Tên biết hiểu dụng Chủ đề Cấp độ Cấp độ thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Phi Viết kim. Sơ Biết xác PTHH lược về định vị bảng trí của tuần nguyên hoàn các tố trong Câu 1c nguyên BTH.Biế tố hóa t về công học. nghiệp silicat. Câu 1,2 Số câu 2,0 1/3 7/3 Số điểm 1,0 0,5 1,5 Tỉ lệ 10% 5% 15% 2. - Biết ý - Phân Viết các - Tính Tìm Hiđroca nghĩa của loại được PTHH thể tích CTPT cbon. công hợp chất mỗi khí hợp chất Nhiên thức cấu hữu cơ. có trong hữu cơ. liệu tạo. Câu 6,7 hỗn hợp - Tính Câu 1 a,b - Vận chất hóa Câu 3a dụng học của phân biệt CH4, được các C 2H4 khí. Câu 2,3b Câu 4 Câu 3,4,5,8 Số câu 4,0 2,0 7/6 1,5 1,0 29/3 Số điểm 2,0 1,0 1,5 3,0 1,0 8,5 Tỉ lệ 20% 10% 15% 30% 10% 85% Tổng 6,0 3,5 1,5 1,0 12 Số câu
  2. Tổng Số 3,0 3,0 2,5 1,5 10 điểm Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% 100% PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HÓA HỌC 9 Ngày kiểm tra: 18/3/2023 Thời gian làm bài: 45 phút Phần 1. Trắc nghiệm khách quan(4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ghi vào bài làm (mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm). Câu 1. Công nghiệp silicat gồm A. sản xuất đồ gốm, thủy tinh. B. sản xuất xi măng. C. sản xuất silic. D. sản xuất đồ gồm, thủy tinh, xi măng. Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là A. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là kim loại mạnh B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu. C. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim mạnh. D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim yếu.
  3. Câu 3. Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết A. thành phần phân tử. B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác. Câu 4. Phản ứng đặc trưng của metan là A. phản ứng cộng. B. phản ứng thế. C. phản ứng trùng hợp. D. phản ứng cháy. Câu 5. Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan người ta dùng: A. nước. B. khí hiđro. C. dung dịch brom. D. khí oxi. Câu 6. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 200ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là A. C2H4. B. CH4. C. C2H2. D. C2H6. Câu 7. Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom? A. CH4, C2H2. B. C2H4, C2H6. C. CH4, C2H4. D. C2H4, C2H2. Câu 8.Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có A. Một liên kết đơn. B. Một liên kết đôi. C. Hai liên kết đơn. D. Một liên kết ba. Phần 2. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1.(1,5 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: a/ Axetilen tác dung với dung dịch nước brom dư b/ Đốt cháy hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8 sinh ra CO2 và H2O. c/ Silic đioxxit (SiO2) tác dụng với NaOH rắn Câu 2. (1,5 điểm). Có 3 bình chứa riêng biệt 3 khí: etilen, metan, cacbon đioxit. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí. Câu 3. (2,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp khí gồm C2H4; C2H2 ở (đktc) thu được 26,4 g khí CO2. a) Viết các PTHH xảy ra? b) Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? Câu 4. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A sau phản ứng thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 g H2O. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với H2 bằng 15. (Biết Br = 80; C = 12;H = 1; O= 16)
  4. ------------------ Hết ------------------ - Học sinh không sử dụng tài liệu.Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD…………. Chữ ký giám thị:……………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS THCS HỒNG THÁI ĐÔNG GIỮA KÌII NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HÓA HỌC 9 Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm) mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C C B C A D B
  5. Phần 2. Tự luận(6,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a, CH≡CH 0,5 (1,5 điểm) b, +Br2CHBr2-CHBr2 0,5 c, C3H8 + 5O2 2 0,5 3CO 2 +4H O SiO2 + 2NaOH 2 3 2 Na SiO + H O Câu 2 - Đánh số thứ tự 0,25 (1,5 điểm) các bình khí. 0,25 - Dẫn lần lượt các khí vào 1ít dung 0,25 dịch Brom, khí nào làm mất màu dung 0,25 dịch Brom là etilen (C2H4) 0,25 C2H4 + Br2C2H4Br2 0,25 - Hai khí còn lại là metan, cacbon đioxit dẫn qua dung dịch nước vôi trong. + Khí nào làm vẩn đục nước vôi trong là cacbon đioxit Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O + Khí nào không làm vẩn đục nước vôi trong là metan (CH4) Câu 3 a, Các PTHH: C2H4 + 0,5 (2,0 điểm) 3O2 2CO2 + 2H2O ( 1) C2H2 + 5/2O2 2 2 CO + H O (2) b, - Gọi x, y lần lượt 0,5 là số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp .
  6. Ta có 28x + 26y = 8,2 (3) nCO2 = 26,4/44 = 0,5 0,6 mol Theo các PTHH (1) và (2 ) ta có 2x + 2y = 0,6 ( 4 ) Từ ( 3) và (4) => x=0,2 ; y= 0,1 Thể tích khí C2H4 0,5 và khí CH4(đktc)trong hỗn hợp khí là VCH= n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) VC2H2 = 0,1.2,24 = 2,24(l) Câu 4 Gọi công thức phân 0,25 ( 1,0 Điểm) tử của A là CxHy Gọi a là số mol Của A đã dùng CxHyO + ( x+ y/4 ) O2 2 2 xCO + y/2H O a mol ax mol ay/2 mol 2 0,25 Có nCO = 0,4 mol, 2 nH O = 0,6 mol => = => y=3x Lại có d( A/H2) = 0,25 15 => MA = 30 (g/mol) 12x+y = 30 => x= 2 ; y=6 CTPT của A là 0,25 C2H6 Tổng 10 Chú ý: - Nếu phương trình không cân bằng hoặc không điền đủ điều kiện thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó. - Nếu phương trình không cân bằng được sử dụng để tính theo phương trình thì không tính điểm phần tính toán.
  7. - Học sinh có cách giải khác đúng bản chất hóa học vẫn cho đủ số điểm của phần đó theo biểu điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2