Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học xã hội lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Lệnh
lượt xem 1
download
Luyện tập với “Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học xã hội lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Lệnh” nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học xã hội lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Lệnh
- Ngày soạn: /3/2021 Ngày giảng: /3/2021 TIẾT 26: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHXH 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung phương pháp dạy học. Học sinh biết cách xác định yêu cầu làm bài và trình bày bài. H/s được trình bày kiến thức của mình về không khí và các khối khí, khí áp và các loại gió, địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Kĩ năng: Tính nhiệt độ trung bình, trình bày trên hình vị trí giới hạn của các đai khí áp, các loại gió chính trên trái đất. 3. Thái độ: Tích cực tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1. GV: Đề kiểm tra : 2. HS: Dụng cụ học tập, phục vụ cho kiểm tra. III. Tiến trình: 1. ổn định: ( 1phút) 2. Phát đề: MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn KHXH Địa lí 6 – Năm học 2020 2021 Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng đề thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Không Nhận biết Tính được Giải thích khí và được các nhiệt độ TB được vì sao các khối khí, các ngày của Sa Pa có khí khối tầng cao của một địa hậu luôn khí khí quyển phương thấp hơn thành phố Lào Cai C1,2 Câu Câu 6b 3 1,0 Đ 6a 0,5 Đ 2,0 Đ 0,5 Đ Khí Trình bày 1 áp và được khái 2,0 Đ
- các niệm về khí loại áp, phạm vi gió hoạt động của các vành đai áp hoặc gió C7 1 2,0 Đ 2,0 Đ Các Nêu được dạng đặc điểm địa của đồng hình bằng hoặc trên cao nguyên. bề Nêu giá trị mặt kinh tế. Trái Đất C7 1,0 Đ Số 3 1 1/2 1/2 5 câu câu Số 2 2 0,5 0,5 5 Đ điểm Tỉ lệ 20% 20% 5% 5% 50%
- TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 2021 MÔN: KHXH LỚP 6 (Thời gian làm bài 90 phút) ĐỀ I Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Câu 1 (0,5 điểm). Điền những cụm từ sau (vĩ độ thấp, tương đối cao, vĩ độ cao, tương đối thấp) vào chỗ trống cho thích hợp. Các khối không khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ…… (1)……… Các khối không khí lạnh hình thành trên các vùng ..……(2)……., có nhiệt độ tương đối thấp. Câu 2 (0,5 điểm). Nối (tên các tầng khí quyển) tương ứng với (giới hạn) của tầng đó sao cho phù hơp. Tầng Đáp án Giới hạn 1. Đối lưu 1 A. Từ 80 km trở lên 2. Bình lưu 2 B. Từ 1680km C. Từ 016km Chọn một đáp án đúng trong các câu sau (Từ câu 3 đến câu 4) Câu 3 (0,25 điểm). Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân vào A. Năm 179 TCN B. Năm 180 TCN C. Năm 181 TCN D. Năm 185 TCN Câu 4 (0,25 điểm). Nhà Lương thành lập và đô hộ Giao Châu vào đầu A. Thế kỉ III B. Thế kỉ IV C. Thế kỉ V D. Thế kỉ VI Câu 5 (0,5 điểm). Hãy lựa chon Đ (Đúng) ho ̣ ặc S (Sai) vào nhận định sau Nhận định Đúng / Sai 1. Nhà nước Cham pa theo thể chế chính trị quân chủ do vua đứng Đ S đầu nắm mọi quyền hành. 2. Nhà nước Phù Nam theo thể chế chính trị dân chủ. Đ S Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 6 (1,0 điểm) a. Giải thích tại sao nhiệt độ không khí của Sa Pa bao giờ cũng thường thấp hơn nhiệt độ không khí của thành phố Lào Cai? b. Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày của Lào Cai, biết rằng: Nhiệt độ đo được lúc 1 giờ là 180C, lúc 7 giờ là 200C,lúc 13 giờ là 240C và lúc 19 giờ là 220C Câu 7 (2,0 điểm)
- a. Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp? Trên Trái Đất có mấy đai áp, kể tên và sự phân bố các đai áp thấp và các đai áp cao trên Trái Đất? b. Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió nào? Câu 8 (1,0 điểm) a.Trình bày đặc điểm về độ cao, hình thái và giá trị kinh tế của địa hình đồng bằng? b. Nơi địa bàn em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Hãy nêu giá trị kinh tế của nó? Câu 9 (1,5 điểm) Nêu tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của nước Cham pa ? Câu 10 (1,5 điểm) Long, Huyên cùng m ̀ ột số bạn say sưa ôn bài cũ trong giờ truy bài. Đề cập đến tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X, Huyên nói: ̀ “Do chính sách cai trị hà khắc của các triều đại phong kiến phương Bắc nên nền kinh tế nước ta không phát triển”. Theo em nhận định của bạn Huyên có đúng không? ̀ Em hãy giúp các bạn lí giải nhận định trên? Câu 11 (1,0 điểm) Theo giáo sư sử học người Mĩ Taylo khẳng định: “Người Việt Nam đã tiếp thu nền văn minh Trung Hoa mà không mất bản sắc văn hóa của mình...Người Việt Nam không muốn trở thành nô lệ của Trung Quốc và điều đó chắc chắn đã ăn sâu vào gốc rễ sự tồn tại liên tục của họ với tư các là một quốc gia độc lập có từ thời Văn Lang Âu Lạc”. Em hãyđóng vai trò là một nhà sử học nhí hãy quảng bá với du khách nước ngoài về những giá trị văn hóa mà người Việt vẫn còn lưu giữ được trong thời kì chống phong kiến phương Bắc? Hết
- TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: KHXH LỚP 6 NĂM HỌC 2020 2021 (Thời gian làm bài 90 phút) ĐỀ II Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Câu 1 (0,5 điểm). Điền những cụm từ sau( vĩ độ thấp, độ ẩm lớn, vĩ độ cao, đất liền) vào chỗ trống cho thích hợp Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có …(1)…. Các khối khí lục địa hình thành trên các vùng ..……(2)……., có tính chất tương đối khô. Câu 2 (0,5 điểm). Nối (tên các tầng khí quyển) tương ứng với (đặc điểm) của tầng đó sao cho phù hơp Tầng Đáp án Đặc điểm 1. Đối lưu 1 A. Có lớp ô dôn 2. Bình lưu 2 B. Không khí loãng C. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng mây,mưa,sấm, chớp Chọn một đáp án đúng trong các câu sau( Từ câu 3 đến câu 4) Câu 3 (0,25 điểm). Nước ta chịu sự đô hộ của nhà Tùy vào A. Cuối thế kỉ VI B. Cuối thế kỉ VII C. Cuối thế kỉ VIII D.Cuối thế kỉ IX Câu 4 (0,25 điểm). Nhà Hán chiếm Âu Lạc vào A. Năm 108 TCN B. Năm 109 TCN C. Năm 111 TCN D. Năm 112 TCN Câu 5 (0,5 điểm). Hãy khoanh tròn Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào cac nh ́ ận định sau: Nhận định Đúng / sai 1. Nhà nước Cham pa theo thể chế chính trị dân chủ. Đ S 2. Nhà nước Phù Nam theo thể chế chính trị quân chủ. Đ S Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 6( 1,0điểm). a. Tia bức xạ mặt trời xuống bề mặt TĐ có ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe của con người?, em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của mình? b. Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày của Sa Pa, biết rằng: Nhiệt độ đo được lúc 1 giờ là 170C, lúc 7 giờ là 210C, lúc 13 giờ là 230C và lúc 19 giờ là 190C
- Câu 7 (2,0điểm) a. Nguyên nhân sinh ra gió? Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất và phạm vi hoạt động của các loại gió đó. b. Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió nào? Câu 8 (1,0điểm) a.Trình bày đặc điểm về độ cao, hình thái và giá trị kinh tế của địa hình cao nguyên? b.Nơi địa bàn em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Hãy nêu giá trị kinh tế của nó? Câu 9 (1.5 điểm) Nêu tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của nước Phù Nam ? Câu 10 (1,5 điểm) Tuấn, Linh cùng một số bạn say sưa ôn bài cũ trong giờ truy bài. Đề cập đến tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X, Linh nói: “Do chính sách cai trị hà khắc của các triều đại phong kiến phương Bắc nên nền kinh tế nước ta không phát triển”. Theo em nhận định của bạn Linh có đúng không? Em hãy giúp các bạn lí giải nhận định trên? Câu 11 (1,0 điểm): Theo giáo sư sử học người Mĩ Taylo khẳng định: “Người Việt Nam đã tiếp thu nền văn minh Trung Hoa mà không mất bản sắc văn hóa của mình...Người Việt Nam không muốn trở thành nô lệ của Trung Quốc và điều đó chắc chắn đã ăn sâu vào gốc rễ sự tồn tại liên tục của họ với tư các là một quốc gia độc lập có từ thời Văn Lang Âu Lạc”. Em hãyđóng vai trò là một nhà sử học nhí hãy quảng bá với du khách nước ngoài về những giá trị văn hóa mà người Việt vẫn còn lưu giữ được trong thời kì chống phong kiến phương Bắc? Hết
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: KHXH 6 Phân môn: ĐỊA LÍ CÂU ĐỀ I ĐỀ II ĐIỂM 1 1 Tương đối cao 1 Độ ẩm lớn 0,25 0,5Đ 2 Vĩ độ cao 2 Đất liền 0,25 2 1 C 1 C 0,25 0,5Đ 2 A 2 A 0,25 6 a.Vì: trong tầng đối lưu càng a.Tia bức xạ MT ảnh hưởng,:lão 1,0Đ lên cao mật độ không khí càng hóa sớm, ung thư da, các vấn đề 0,25 loãng, sự hấp thụ nhiệt kém về mắt, làm suy yếu hệ miến đi,nhiệt độ không khí càng dịch khiến da xuất hiện những giảm, cứ lên cao 100m thì nhiệt nếp nhăn, , tàn nhang hoặc gây độ không khí giảm 0,6 độ C sạm da Sa Pa có độ cao tuyệt đối cao Việc em đã làm để bảo vệ da: 0,25 hơn so với TP Lao Cai, nên đội mũ, nón, che ô, hạn chế ra nhiệt độ trung bình sẽ thấp nắng trong khoảng thời gian từ hơn. 10h15 h..... b.Tính: b.Tính: Nhiệt độ trung bình ngày của Nhiệt độ trung bình ngày của Lao Cai là: SaPa là: (180C+ 200C+ 240C + 220C): 4 = (170C+ 210C+ 230C + 190C): 4 = 0,5 21 0C 20 0C 7 a. * Khi áp: là sức ép của không a. * Nguyên nhân sinh ra gió : Gió 2,0Đ khí xuống bề mặt trái đất là sự chuyển động của không khí 0,5 + Nguyên nhân: không khí tuy từ các khu khí áp cao về các khu nhẹ nhưng có trọng lượng. khí áp thấp 0,5 * Có 7 đai áp: * Có 3 loại gió chính trên trái + 3 đai áp thấp: 00, 600 Bắc, 600 đất : Gió Tín phong: từ vĩ tuyến 0,25 Nam) 300 Bắc đến 300 Nam + 4 đai áp cao: 300 Bắc, 300 Gió Tây ôn đới: Từ 30350Bắc 0,25 Nam, 900 Bắc, 900 Nam, đến 600 Bắc , Từ 30350Nam đến Phân bố: Các đai áp phân bố 600 Nam xen kẽ nhau từ xích đạo về hai Gió Đông cực: Từ cực Bắc cực) đến 600 Bắc ,Từ cực Nam đến 600Nam. 0,25 c. Nước ta nằm trong phạm vi b. Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của gió Tín Phong. hoạt động của gió Tín Phong. 0,25
- a.Cao nguyên 8 a.Bình nguyên *Độ cao tuyệt đối 1,0Đ * Độ cao tuyệt đối: Dưới 500m dưới 200m hoặc gần 500m. * Hình thái: 0,25 *Hình thái: Bề mặt tương đối bằng phẳng 2 loại: hoặc gợn sóng. + Đồng bằng bào mòn: bề mặt Sườn dốc. 0,25 hơi gợn sóng, cao 500m. + Đồng bằng bồi tụ: cao 200m, bề mặt bằng phẳng do phù sa sông bồi đắp. * Giá trị: * Giá tri: Trồng cây công nghiệp, chăn Trồng cây lương thực, thực nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên 0,25 phẩm. canh. Là vùng dân cư đông, có nhiều thành phố lớn b. Nơi địa bàn em sinh sống là b. Nơi địa bàn em sinh sống là dạng địa hình đồi núi, giá trị dạng địa hình đồi núi, giá trị kinh kinh tế là phát triển trồng các tế là phát triển trồng các loại cây 0,25 loại cây công nghiệp, ăn quả, công nghiệp, ăn quả, du du lịch..chăn nuôi trâu, bò,... lịch..chăn nuôi trâu, bò,... Tổng điểm 5,0
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Khoa học xã hội 6 (Phần Lịch sử) Đề 1: Câu Đáp án Điểm Mức đầy đủ: A 0,25 3 Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 4 Mức đầy đủ: D 0,25 Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. Mức đầy đủ: 1 Đ 2 S 0,5 5 Mức chưa đầy đủ: đúng một trong 2 đáp án trên. 0,25 Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời 9 Nội dung cần trả lời: (1,5) * Kinh tế: Nông nghiệp: chủ yếu là lúa nước, ngoài ra còn có các loại cây ăn 0,25 quả, cây lương thực khác. Sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo trâu bò. Họ đã biết sử dụng guồng nước trong sản xuất. Các nghề thủ công như: dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và 0,25 xây dựng,... nghề khai thác lâm thổ sản cũng khá phát triển. Đặc biệt, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao. * Văn hóa: 0,5 Từ thế kỉ IV, dân tộc Chăm đã c ó chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn của Ấn Độ. Tôn giáo: theo đạo Bàlamôn và Phật giáo. Người Chăm có tục ở nhà sàn, ăn trầu cau và hỏa táng người chết. * Xã hội: 0,5 Bao gồm các tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ. Nông dân chiếm số đông, làm nông nghiệp, đánh cá và thu kiếm lâm sản. Champa phát triển trong các thế kỉ X – XV sau đó suy thoái và hội nhập trở thành một bộ phận cư dân và văn hóa Việt Nam. Mức đầy đủ: đạt các ý trên. Mức chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời.
- 10 Nội dung cần trả lời: (1,5) * Nhậnđịnh của Huyên ch ̀ ưa đúng. 0,5 * Nền kinh tế rất phát triển: Nông nghiệp: biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng sức kéo của trâu bò, 0,5 biết dùng phân bón, đắp đê phòng lụt, tười tiêu, biết phòng chống sâu bọ cho cây, trồng nhiều loại cây hoa màu. 0,25 Thủ công nghiệp: nghề rèn sắt, chế tác đồ trang sức, dệt vải phát triển. 0.25 Thương nghiệp: có chợ, giao lưu buôn bán trong và ngoài nước. Mức đầy đủ: Đảm bảo được các ý trên. Mức chưa đầy đủ: Trả lời các ý với điểm tương ứng Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời. 11 Nội dung cần trả lời: (1,0) + Giới thiệu bản thân: tên tuổi HS lớp trường Lời dẫn... 0,25 + Từ thế kỉ I đến thế kỉ X, các triều đại phong kiến phương Bắc dùng nhiều thủ đoạn, chính sách văn hóa nhằm đồng hóa dân ta về mặt văn hóa. Nhưng người Việt vẫn còn lưu giữ được những giá trị văn hóa dân tộc. Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt 0,5 theo nếp sống riêng; duy trì phát huy những phong tục cổ truyền như : thờ cúng tổ tiên, tục ăn trầu, nhuộm răng đen, làm bánh... + Ngoài ra, người Việt còn tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc như: học chữ Hán, 0,25 Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, để làm phong phú thêm nền văn hóa dân tộc. Mức đầy đủ: đạt các ý trên. Mức chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời.
- Đề 2: Câu Đáp án Điểm Mức đầy đủ: A 0,25 3 Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 4 Mức đầy đủ: C 0,25 Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 5 Mức đầy đủ: 1 S 2 Đ 0,5 Mức chưa đầy đủ: đúng một trong 2 đáp án trên. Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 9 Nội dung cần trả lời: (1,5) Tình hình kinh tế: 0,5 + Cư dân Phù Nam sản xuất nông nghiệp, kết hợp với làm nghề thủ công, đánh cá và buôn bán. + Ngoại thương đường biển rất phát triển. Tình hình văn hóa: 0,5 + Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là ở nhà sàn. + Phật giáo và Balamôn giáo được sùng tín. + Nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển. Tình hình xã hội: 0,5 + Có sự phân hóa giàu nghèo hình thành các tầng lớp quý tộc, bình dân, nô tì Mức đầy đủ: đạt các ý trên. Mức chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trảlời. Nội dung cần trả lời: (1,5) * Nhậnđịnh của Linh chưa đúng. 0,5 10 * Nền kinh tế rất phát triển: Nông nghiệp: biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng sức kéo của trâu 0,5 bò, biết dùng phân bón, đắp đê phòng lụt, tười tiêu, biết phòng chống sâu bọ cho cây, trồng nhiều loại cây hoa màu. 0,25 Thủ công nghiệp: nghề rèn sắt, chế tác đồ trang sức, dệt vải phát triển. 0,25
- Thương nghiệp: có chợ, giao lưu buôn bán trong và ngoài nước. Mức đầy đủ: Đảm bảo được các ý trên. Mức chưa đầy đủ: Trả lời các ý với điểm tương ứng. Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời. 11 Nội dung cần trả lời: (1,0) + Giới thiệu bản thân: tên tuổi HS lớp trường Lời dẫn... 0,25 + Từ thế kỉ I đến thế kỉ X, các triều đại phong kiến phương Bắc dùng nhiều thủ đoạn, chính sách văn hóa nhằm đồng hóa dân ta về mặt văn hóa. Nhưng người Việt vẫn còn lưu giữ được những giá trị văn hóa dân tộc. Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh 0,5 hoạt theo nếp sống riêng; duy trì phát huy những phong tục cổ truyền như : thờ cúng tổ tiên, tục ăn trầu, nhuộm răng đen, làm bánh... + Ngoài ra, người Việt còn tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa 0,25 văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc như: học chữ Hán, Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, để làm phong phú thêm nền văn hóa dân tộc. Mức đầy đủ: đạt các ý trên. Mức chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 306 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 61 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn