intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học xã hội lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Lệnh

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với “Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học xã hội lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Lệnh” nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học xã hội lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Lệnh

  1. Ngày soạn:   /3/2021 Ngày giảng:  /3/2021                                                                                          TIẾT 26: KIỂM TRA  GIỮA HỌC KÌ II ­ KHXH 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: ­ Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung phương pháp  dạy học. Học sinh biết cách xác định yêu cầu làm bài và trình bày bài. ­ H/s được trình bày kiến thức của mình về không khí và các khối khí, khí áp và  các loại gió, địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Kĩ năng: ­ Tính nhiệt độ trung bình, trình bày trên hình vị trí giới hạn của các đai khí áp, các  loại gió chính trên trái đất. 3. Thái độ:  ­ Tích cực tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1. GV: ­Đề kiểm tra :  2. HS:  ­ Dụng cụ học tập, phục vụ cho kiểm tra. III. Tiến trình: 1. ổn định: ( 1phút) 2. Phát đề:     MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn KHXH Địa lí 6 – Năm học 2020 ­ 2021 Chủ  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng  Tổng đề thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Không  Nhận biết  Tính được  Giải thích  khí và  được các  nhiệt độ TB  được vì sao  các  khối khí, các  ngày  của  Sa Pa có khí  khối   tầng cao của  một địa  hậu luôn  khí khí quyển phương thấp hơn  thành phố  Lào Cai C1,2 Câu  Câu 6b 3 1,0 Đ 6a 0,5 Đ 2,0 Đ 0,5 Đ Khí  Trình bày  1 áp và  được khái  2,0 Đ
  2. các  niệm về khí  loại  áp, phạm vi  gió hoạt động  của các vành  đai áp hoặc  gió C7 1 2,0 Đ 2,0 Đ Các  Nêu được  dạng  đặc điểm  địa  của đồng  hình  bằng hoặc  trên  cao nguyên.  bề  Nêu giá trị  mặt  kinh tế. Trái  Đất C7 1,0 Đ Số  3 1 1/2 1/2 5 câu câu Số  2 2 0,5 0,5 5 Đ điểm Tỉ lệ 20% 20% 5% 5% 50%
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 ­ 2021 MÔN: KHXH LỚP 6  (Thời gian làm bài 90 phút) ĐỀ I Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Câu 1 (0,5 điểm).  Điền những cụm từ  sau (vĩ độ  thấp, tương đối cao, vĩ độ   cao, tương đối thấp) vào  chỗ trống  cho thích hợp.      ­ Các khối không khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ…… (1)………      ­ Các khối không khí lạnh hình thành trên các vùng ..……(2)…….,  có nhiệt độ  tương đối thấp. Câu 2 (0,5 điểm). Nối (tên các tầng khí quyển) tương ứng với (giới hạn) của   tầng đó sao cho phù hơp. Tầng Đáp án Giới hạn 1. Đối lưu 1 ­ A. Từ 80 km trở lên 2. Bình lưu 2­ B. Từ 16­80km C. Từ 0­16km          Chọn một đáp án đúng trong các câu sau (Từ câu 3 đến câu 4) Câu 3 (0,25 điểm). Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu   Lạc thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân vào  A. Năm 179 TCN    B. Năm 180 TCN     C. Năm 181 TCN     D. Năm  185 TCN  Câu 4 (0,25 điểm). Nhà Lương thành lập và đô hộ Giao Châu vào đầu   A.  Thế kỉ  III             B. Thế kỉ  IV           C. Thế kỉ  V        D. Thế kỉ VI  Câu 5 (0,5 điểm). Hãy lựa chon Đ (Đúng) ho ̣ ặc S (Sai) vào nhận định sau Nhận định Đúng / Sai 1. Nhà nước  Cham ­ pa theo thể chế chính trị quân chủ do vua đứng  Đ S đầu nắm mọi quyền hành. 2. Nhà nước Phù Nam theo thể chế chính trị dân chủ.  Đ S Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 6 (1,0 điểm) a. Giải thích tại sao nhiệt độ  không khí của Sa Pa bao giờ cũng thường thấp hơn  nhiệt độ không khí của thành phố Lào Cai? b. Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày của Lào Cai, biết rằng: Nhiệt độ đo được lúc  1 giờ là 180C, lúc 7 giờ là  200C,lúc 13 giờ là 240C và lúc 19 giờ là 220C Câu 7 (2,0 điểm)
  4. a. Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp? Trên Trái Đất có mấy đai áp, kể tên và sự phân bố các đai áp thấp và các đai áp cao   trên Trái Đất? b. Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió nào? Câu 8 (1,0 điểm) a.Trình bày đặc điểm về    độ  cao, hình thái và giá trị  kinh tế  của địa hình đồng   bằng? b. Nơi địa bàn em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Hãy nêu giá trị  kinh tế của   nó? Câu 9 (1,5 điểm) Nêu tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của nước Cham ­ pa ? Câu 10 (1,5 điểm) Long, Huyên cùng m ̀ ột số bạn say sưa ôn bài cũ trong giờ truy   bài. Đề cập đến tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X, Huyên nói:  ̀ “Do  chính sách cai trị hà khắc của các triều đại phong kiến phương Bắc nên nền kinh   tế nước ta không phát triển”. Theo em nhận định của bạn Huyên có đúng không? ̀   Em hãy giúp các bạn lí giải nhận định trên? Câu 11 (1,0 điểm) Theo giáo sư sử học người Mĩ Tay­lo khẳng định: “Người Việt   Nam đã tiếp thu nền văn minh Trung Hoa mà không mất bản sắc văn hóa của   mình...Người Việt Nam không muốn trở  thành nô lệ  của Trung Quốc và điều đó   chắc chắn đã ăn sâu vào gốc rễ sự tồn tại liên tục của họ với tư các là một quốc   gia độc lập có từ thời Văn Lang ­ Âu Lạc”. Em hãyđóng vai trò là một nhà sử học  nhí hãy quảng bá với du khách nước ngoài về những giá trị văn hóa mà người Việt   vẫn còn lưu giữ được trong thời kì chống phong kiến phương Bắc? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  
  5. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: KHXH LỚP 6 NĂM HỌC 2020 ­ 2021 (Thời gian làm bài 90 phút) ĐỀ II Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm).         Câu 1 (0,5 điểm). Điền những cụm từ sau( vĩ độ thấp, độ  ẩm lớn, vĩ độ   cao, đất liền) vào  chỗ trống  cho thích hợp      ­ Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có …(1)….          ­ Các khối khí lục địa hình thành trên các vùng ..……(2)…….,   có tính chất  tương đối khô.        Câu 2 (0,5 điểm). Nối (tên các tầng khí quyển) tương ứng với (đặc điểm)   của tầng đó sao cho phù hơp Tầng Đáp án Đặc điểm 1. Đối lưu 1 ­ A.   Có lớp ô dôn 2. Bình lưu 2­ B.  Không khí loãng C. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.Nơi sinh  ra các hiện tượng khí tượng mây,mưa,sấm,  chớp      Chọn một đáp án đúng trong các câu sau( Từ câu 3 đến câu 4) Câu 3 (0,25 điểm). Nước ta chịu sự đô hộ của nhà Tùy vào A. Cuối thế kỉ VI    B. Cuối thế kỉ  VII     C. Cuối thế kỉ VIII    D.Cuối thế kỉ IX  Câu 4 (0,25 điểm). Nhà Hán chiếm Âu Lạc vào A. Năm 108 TCN       B. Năm 109 TCN     C. Năm 111 TCN    D. Năm 112 TCN Câu 5 (0,5 điểm).  Hãy khoanh tròn Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào cac nh ́ ận định   sau: Nhận định Đúng / sai 1. Nhà nước Cham­ pa theo thể chế chính trị dân chủ. Đ S 2. Nhà nước Phù Nam theo thể chế chính trị quân chủ.  Đ S Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 6( 1,0điểm). a. Tia bức xạ mặt trời xuống bề mặt TĐ có ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe  của con người?, em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của mình? b. Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày của Sa Pa, biết rằng: Nhiệt độ đo được lúc 1  giờ là 170C, lúc 7 giờ là  210C, lúc 13 giờ là 230C và lúc 19 giờ là 190C
  6. Câu 7 (2,0điểm) a. Nguyên nhân sinh ra gió? Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất và phạm vi hoạt  động của các loại gió đó. b. Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió nào? Câu 8 (1,0điểm) a.Trình bày đặc điểm về    độ  cao, hình thái và giá trị  kinh tế  của địa hình cao   nguyên? b.Nơi địa bàn em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Hãy nêu giá trị  kinh tế  của  nó? Câu 9 (1.5 điểm) Nêu tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của nước Phù Nam ? Câu 10 (1,5 điểm) Tuấn, Linh cùng một số  bạn say sưa ôn bài cũ trong giờ  truy  bài. Đề cập đến tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X, Linh nói:  “Do  chính sách cai trị hà khắc của các triều đại phong kiến phương Bắc nên nền kinh   tế  nước ta không phát triển”. Theo em nhận định của bạn Linh có đúng không?  Em hãy giúp các bạn lí giải nhận định trên? Câu 11 (1,0 điểm):  Theo giáo sư  sử  học người Mĩ Tay­lo khẳng định: “Người   Việt Nam đã tiếp thu nền văn minh Trung Hoa mà không mất bản sắc văn hóa của   mình...Người Việt Nam không muốn trở  thành nô lệ  của Trung Quốc và điều đó   chắc chắn đã ăn sâu vào gốc rễ sự tồn tại liên tục của họ với tư các là một quốc   gia độc lập có từ thời Văn Lang ­ Âu Lạc”. Em hãyđóng vai trò là một nhà sử học  nhí hãy quảng bá với du khách nước ngoài về những giá trị văn hóa mà người Việt   vẫn còn lưu giữ được trong thời kì chống phong kiến phương Bắc? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II  MÔN: KHXH 6  Phân môn: ĐỊA LÍ      CÂU ĐỀ I ĐỀ II ĐIỂM 1 1­ Tương đối cao 1­ Độ ẩm lớn 0,25 0,5Đ 2­ Vĩ độ cao 2­ Đất liền  0,25 2 1­ C 1 ­C 0,25 0,5Đ 2­ A 2­ A 0,25 6 a.Vì: ­trong tầng đối lưu càng  a.Tia bức xạ MT ảnh hưởng,:lão  1,0Đ lên cao mật độ không khí càng  hóa sớm, ung thư da, các vấn đề  0,25 loãng, sự hấp thụ nhiệt kém  về mắt, làm suy yếu hệ miến  đi,nhiệt độ không khí càng  dịch khiến da xuất hiện những  giảm, cứ lên cao 100m thì nhiệt  nếp nhăn, , tàn nhang hoặc gây  độ không khí giảm 0,6 độ C sạm da   ­ Sa Pa có độ cao tuyệt đối cao  ­ Việc em đã làm để bảo vệ da:  0,25 hơn so với TP Lao Cai, nên  đội mũ, nón, che ô, hạn chế ra  nhiệt độ trung bình sẽ thấp  nắng trong khoảng thời gian từ  hơn. 10h­15 h..... b.Tính:   b.Tính:   Nhiệt độ trung bình ngày của  Nhiệt độ trung bình ngày của  Lao Cai là: SaPa là: (180C+  200C+ 240C + 220C): 4 =  (170C+  210C+ 230C + 190C): 4 =  0,5 21 0C 20 0C 7 a. * Khi áp: là sức ép của không  a. * Nguyên nhân sinh ra gió : Gió  2,0Đ khí xuống bề mặt trái đất là sự chuyển động của không khí  0,5    + Nguyên nhân: không khí tuy  từ  các khu khí áp cao về  các khu  nhẹ nhưng có trọng lượng. khí áp thấp 0,5 * Có 7 đai áp:   *  Có   3   loại   gió   chính   trên   trái  + 3 đai áp thấp: 00,  600 Bắc, 600  đất : ­ Gió Tín phong: từ vĩ tuyến  0,25 Nam) 300 Bắc đến 300 Nam  + 4 đai áp cao:  300 Bắc, 300  ­Gió  Tây  ôn  đới: Từ  30­350Bắc  0,25 Nam, 900 Bắc, 900 Nam, đến 600 Bắc , Từ 30­350Nam đến  ­Phân bố: Các đai áp phân bố  600  Nam xen kẽ nhau từ xích đạo về hai  ­   Gió   Đông   cực:   Từ   cực   Bắc  cực) đến 600  Bắc  ,Từ  cực Nam  đến  600Nam.  0,25 c. Nước ta nằm trong phạm vi  b. Nước ta nằm trong phạm vi  hoạt động của gió Tín Phong.  hoạt động của gió Tín Phong.  0,25
  8. a.Cao nguyên 8 a.Bình nguyên *Độ cao tuyệt đối   1,0Đ * Độ cao tuyệt đối: Dưới 500m dưới 200m hoặc gần 500m. * Hình thái: 0,25 *Hình thái: ­ Bề mặt tương đối bằng phẳng  ­ 2 loại: hoặc gợn sóng. + Đồng bằng bào mòn: bề mặt  ­ Sườn dốc. 0,25 hơi gợn sóng, cao 500m. + Đồng bằng bồi tụ: cao 200m,  bề mặt bằng phẳng do phù sa  sông bồi đắp. * Giá trị: * Giá tri: ­ Trồng cây công nghiệp, chăn  ­ Trồng cây lương thực, thực  nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên  0,25 phẩm. canh. ­ Là vùng dân cư đông, có nhiều  thành phố lớn b. Nơi địa bàn em sinh sống là  b. Nơi địa bàn em sinh sống là  dạng địa hình đồi núi, giá trị  dạng địa hình đồi núi, giá trị kinh  kinh tế là phát triển trồng các  tế là phát triển trồng các loại cây  0,25 loại cây công  nghiệp, ăn quả,  công  nghiệp, ăn quả, du  du lịch..chăn nuôi trâu, bò,... lịch..chăn nuôi trâu, bò,... Tổng điểm 5,0
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Khoa học xã hội 6 (Phần Lịch sử) Đề 1: Câu Đáp án Điểm ­ Mức đầy đủ:  A 0,25 3 ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 4 ­ Mức đầy đủ:  D 0,25 ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.  ­ Mức đầy đủ: 1­ Đ             2­ S    0,5 5 ­ Mức chưa đầy đủ:  đúng một trong 2 đáp án trên. 0,25 ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời 9 Nội dung cần trả lời:  (1,5) * Kinh tế: ­ Nông nghiệp: chủ yếu là lúa nước, ngoài ra còn có các loại cây ăn  0,25 quả, cây lương thực khác. Sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo trâu  bò. Họ đã biết sử dụng guồng nước trong sản xuất. ­ Các nghề thủ công như: dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và   0,25 xây dựng,... nghề  khai thác lâm thổ  sản cũng khá phát triển. Đặc  biệt, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao. * Văn hóa: 0,5 ­ Từ thế kỉ IV, dân tộc Chăm đã c ó chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn   của Ấn Độ. ­ Tôn giáo: theo đạo Bà­la­môn và Phật giáo. ­ Người Chăm có tục ở nhà sàn, ăn trầu cau và hỏa táng người chết. * Xã hội: 0,5 ­ Bao gồm các tầng lớp quý tộc, dân tự  do, nông dân lệ thuộc và nô   lệ. ­ Nông dân chiếm số  đông, làm nông nghiệp, đánh cá và thu kiếm   lâm sản. ­ Cham­pa phát triển trong các thế kỉ X – XV sau đó suy thoái và hội  nhập trở thành một bộ phận cư dân và văn hóa Việt Nam. ­ Mức đầy đủ: đạt các ý trên.  ­ Mức  chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời.
  10. 10 Nội dung cần trả lời:   (1,5) * Nhậnđịnh của Huyên ch ̀ ưa đúng. 0,5 * Nền kinh tế rất phát triển: ­ Nông nghiệp: biết sử dụng công  cụ bằng sắt, dùng sức kéo của trâu bò,   0,5 biết dùng phân bón, đắp đê phòng lụt, tười tiêu, biết phòng chống sâu bọ  cho cây, trồng nhiều loại cây hoa màu. 0,25 ­ Thủ công nghiệp: nghề rèn sắt, chế tác đồ trang sức, dệt vải phát triển. 0.25 ­ Thương nghiệp: có chợ, giao lưu buôn bán trong và ngoài nước. ­ Mức đầy đủ: Đảm bảo được các ý trên. ­ Mức  chưa đầy đủ: Trả lời các ý với điểm tương ứng ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời. 11 Nội dung cần trả lời: (1,0) + Giới thiệu bản thân: tên­ tuổi­ HS lớp ­ trường ­ Lời dẫn... 0,25 + Từ thế kỉ I đến thế kỉ X, các triều đại phong kiến phương Bắc dùng   nhiều thủ đoạn, chính sách văn hóa nhằm đồng hóa dân ta về mặt văn  hóa. Nhưng người Việt vẫn còn lưu giữ được những giá trị văn hóa  dân tộc. Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt  0,5 theo nếp sống riêng; duy trì phát huy những phong tục cổ truyền như  : thờ cúng tổ tiên, tục ăn trầu, nhuộm răng đen, làm bánh... + Ngoài ra, người Việt còn tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn  hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc như: học chữ Hán,  0,25 Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, để làm phong phú thêm nền văn hóa  dân tộc. ­ Mức đầy đủ: đạt các ý trên.  ­ Mức  chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời.
  11. Đề 2: Câu Đáp án Điểm ­ Mức đầy đủ: A 0,25 3 ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 4 ­ Mức đầy đủ: C 0,25 ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 5 ­ Mức đầy đủ: 1­ S            2­ Đ 0,5 ­ Mức chưa đầy đủ: đúng một trong 2 đáp án trên. ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 9  Nội dung cần trả lời: (1,5) ­ Tình hình kinh tế: 0,5 + Cư  dân Phù Nam sản xuất nông nghiệp, kết hợp với làm nghề  thủ công, đánh cá và buôn bán. + Ngoại thương đường biển rất phát triển. ­ Tình hình văn hóa: 0,5 + Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là ở nhà sàn. + Phật giáo và Ba­la­môn giáo được sùng tín. + Nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển. ­ Tình hình xã hội: 0,5 + Có sự phân hóa giàu nghèo hình thành các tầng lớp quý tộc, bình  dân, nô tì ­ Mức đầy đủ: đạt các ý trên.  ­ Mức  chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý  trên. ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trảlời. Nội dung cần trả lời:   (1,5) * Nhậnđịnh của Linh chưa đúng. 0,5 10 * Nền kinh tế rất phát triển: ­ Nông nghiệp: biết sử dụng công  cụ bằng sắt, dùng sức kéo của trâu  0,5 bò, biết dùng phân bón, đắp đê phòng lụt, tười tiêu, biết phòng chống  sâu bọ cho cây, trồng nhiều loại cây hoa màu. 0,25 ­ Thủ  công nghiệp: nghề rèn sắt, chế  tác đồ  trang sức, dệt vải phát  triển. 0,25
  12. ­ Thương nghiệp: có chợ, giao lưu buôn bán trong và ngoài nước. ­ Mức đầy đủ: Đảm bảo được các ý trên. ­ Mức  chưa đầy đủ: Trả lời các ý với điểm tương ứng. ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả  lời. 11 Nội dung cần trả lời: (1,0) + Giới thiệu bản thân: tên­ tuổi­ HS lớp ­ trường ­ Lời dẫn... 0,25 + Từ thế kỉ I đến thế kỉ X, các triều đại phong kiến phương Bắc dùng   nhiều thủ đoạn, chính sách văn hóa nhằm đồng hóa dân ta về mặt văn  hóa. Nhưng người Việt vẫn còn lưu giữ được những giá trị văn  hóa dân tộc. Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh  0,5 hoạt theo nếp sống riêng; duy trì phát huy những phong tục cổ  truyền như : thờ cúng tổ tiên, tục ăn trầu, nhuộm răng đen, làm  bánh... + Ngoài ra, người Việt còn tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa  0,25 văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc như: học chữ  Hán, Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, để làm phong phú thêm nền  văn hóa dân tộc. ­ Mức đầy đủ: đạt các ý trên.  ­ Mức  chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý  trên. ­ Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả  lời.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0