intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Khao Mang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Khao Mang" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Khao Mang

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS KHAO MANG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: KHTN 6 (Thời gian làm bài 90 phút) Vận dụng Cộng Cấp độ Nhận Thông biết hiểu Cấp Cấp độ Chủ độ cao thấp đề KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL 1. - Biết Nguyê được n sinh vai trò vật của trùng kiết lị Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm - Biết - Giải 2. Nấm được thích vai trò hình của thức nấm dinh dưỡng của nấm Số câu 1 1 2 Số điểm 1,5 0,25 1,75 - Nhận - Phân - Vận biết biệt dụng một số được giải 3. cây nguyên thích Thực thuộc sinh vai trò vật ngành vật và của Hạt thực thực kín. vật. vật - Nêu - Giải được thích chức vai trò năng của của thực
  2. thực vật vật. - Phân - Nêu loại được thực vai trò vật của thực vật. Số câu 4 5 1 1 11 Số điểm 1 1,25 1,5 1 4,75 - Xác - Vận định dụng được giải đặc thích điểm vai trò động của vật động thuộc vật đối động với con 4. vật có người. Động xương vật sống. - Nhận biết một số bệnh giun, động vật gây ra. Số câu 5 1 6 Số điểm 1,25 2 3,25 Tổng số câu: 10 1 5 1 1 1 19 Tổng số điểm: 2,5 1,5 1,5 1,5 2 1 10 Tỉ lệ % 25% 15% 15% 15% 20% 10% 100%
  3. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS KHAO MANG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: KHTN 6 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên: ……………………………………Lớp:…………………… Điểm Điểm (Bằng chữ) (Bằng số) Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Bệnh sốt rét lây truyền qua đường nào? A. Đường máu. B. Đường tiêu hóa. C. Đường hô hấp. D. Tiếp xúc trực tiếp Câu 2. Loại nấm nào sau đây được sử dụng làm thức ăn cho người?
  4. A. Nấm than. B. Nấm men. C. Nấm sò. D. Nấm đỏ. Câu 3. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch. B. Ruồi, muỗi, chuột. C. Rắn, cá heo, hổ. D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi. Câu 4. Thực vật có vai trò gì đối với động vật? A. Cung cấp thức ăn. B. Ngăn biến đổi khí hậu. C. Giữ đất, giữ nước. D. Cung cấp thức ăn, nơi ở Câu 5. Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào thuộc ngành thực vật Hạt trần? A. Cây mít, cây nhãn, cây vải. B. Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây lông culi . C. Cây thông, cây vạn tuế, cây pơ mu. D. Rêu tường, rêu sừng, rêu tản. Câu 6. Thực vật được chia thành các ngành nào? A. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. B. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết. C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm. D. Nấm, Rêu, Tảo, và Hạt kín. Câu 7. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách: A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO 2 . B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO 2 và O 2 . C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O 2 . D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO 2 . Câu 8. Cơ quan đảm nhận chức năng quang hợp chủ yếu của cây xanh: A. Hoa. B. Quả. C. Rễ. D. Lá Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín? A. Sinh sản bằng hạt B. Có hoa và quả C. Thân có mạch dẫn D. Sống ở trên cạn Câu 10. Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì? A. Bảo vệ nguồn nước ngầm. B. Hạn chế ngập mặn. C. Giúp giữ đất chống xói mòn. D. Điều hòa khí hậu Câu 11. Nấm không thuộc giới thực vật vì sao? A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng B. Nấm là sinh vật nhân thực C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào D. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống
  5. Câu 12. Sinh vật nào sau đây không phải nguyên sinh vật? B. Trùng giày B. Trùng sốt rét C. Tảo silic D. Rêu Câu 13: Thói quen nào làm cho trẻ em bị nhiễm giun? A. Nghịch phá đồ vật B. Cho tay vào miệng C. Ngoái mũi D. Hay dụi mắt Câu 14. Nguyên sinh vật gây ra bệnh đường tiêu hóa ở người: A. Trùng kiết lị. B. Trùng roi. C. Trùng sốt rét. D. Trùng giày. Câu 15. Tập hợp các loài nào dưới đây thuộc lớp bò sát? A. Rùa, rắn, cá sấu, cóc nhà. B. Thằn lằn, rắn, cá sấu, ba ba. C. Ba ba, rùa, cá sấu, thỏ. D. Thằn lằn, rắn, cá voi, rùa. Câu 16. Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm: có mạch, có hạt, không có hoa? A. Rêu. B. Dương xỉ. C. Hạt trần. D. Hạt kín. Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 17. (2 điểm) Trình bày vai trò của động vật không xương sống đối với con người và môi trường sống? Câu 18. (3 điểm) Trình bày vai trò của thực vật đối với đời sống? Tại sao ở ven biển và ven đê người ta thường trồng nhiều cây xanh. Câu 19. (1 điểm) Tại sao nói “Rừng là lá phổi xanh” của Trái đất? PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS KHAO MANG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: KHTN 6 Câu Hướng dẫn giải – Đáp án Điểm Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm
  6. 1 2 3 4 5 6 7 8 A C B D C A B D 1 đến 16 9 10 11 12 13 14 15 16 4đ A C A D B A B C Phần II. Tự luận (6 điểm) * Vai trò của động vật không xương sống đối với con người và môi trường sống. 0,25đ - Làm thực phẩm: tôm, cua, mực, sứa,... 0,25đ Câu 17 - Làm dược liệu: mật ong, vỏ bào ngư,... 0,5đ (2 điểm) - Làm màu mỡ đất đai: giun đất 0,5đ - Làm thức ăn cho động vật khác: châu chấu, dế mèn... 0,5đ - Làm sạch môi trường nước, tạo môi trường sống cho nhiều sinh vật khác: san hô… * Thực vật có vai trò quan trọng trong thực tiễn đời sống con người: - Cung cấp lương thực, thực phẩm như: ngô, khoai, rau, củ quả… 0,25đ - Nguyên liệu làm thuốc như: nhân sâm, thân cây đinh 0,25đ Câu 18 lăng… (3 điểm) - Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp như: cà phê, tiêu, 0,25đ điều… 0,25đ - Lấy gỗ như: cây thông, cây pơmu… 0,25đ - Làm cảnh như: cây sung, cây thông… 0,25đ - Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. * Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở ven biển, ven đê 0,25đ để: 0,25đ - Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở. - Cho bóng mát điều hòa khí hậu.
  7. Câu 19 - Rừng được coi là lá phổi của Trái đất vì: Trong quá trình 1đ quang hợp thực vật hấp thụ khí carbon dioxide và thải ra khí (1 điểm) oxygen giúp điều hòa không khí. Duyệt của chuyên môn Duyệt của tổ khối Giáo viên ra đề Hà Trần Hồng Giàng A Dê Sùng Thị Ninh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2