Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Trường PTDTBT THCS Trà Cang, Nam Trà My
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Trường PTDTBT THCS Trà Cang, Nam Trà My” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Trường PTDTBT THCS Trà Cang, Nam Trà My
- UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ CANG NĂM HỌC: 2023 – 2024 Môn: Khoa học tự nhiên 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề, đề này gồm 03 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn đáp án đúng cho các câu sau bằng cách ghi đáp án vào giấy bài làm, ví dụ: Câu 1 chọn đáp án đúng là A, ghi Câu 1. A. Mỗi câu chọn được đáp án đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1. Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật? A. Hình (1) B. Hình (2) C. Hình (3) D. Hình (4) Câu 2. Bệnh sốt rét do tác nhân nào gây nên? A. Trùng giày. B. Trùng Plasmodium. C. Trùng Entamoeba. D. Trùng roi. Câu 3. Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị? A. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói. B. Sốt, rét run, đổ mồ hôi. B. Da tái, đau họng, khó thở. D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ. Câu 4. Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì? A. Cung cấp thức ăn. B. Lên men bánh, bia, rượu… C. Dùng làm thuốc. D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật. Câu 5. Địa y được hình thành như thế nào? A. Do sự cộng sinh giữa nấm và công trùng. B. Do sự cộng sinh giữa nấm và một số loài tảo. C. Do sự cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn. D. Do sự cộng sinh giữa nấm và thực vật. Câu 6. Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào? A. Nấm hương. B. Nấm mỡ. C. Nấm men. D. Nấm linh chi. Câu 7. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Dương xỉ là? A. Cây dương xỉ, cây lông culi, cây cỏ bợ, cây rau dớn. B. Cây dương xỉ, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa. C. Cây dương xỉ, cây hoa ly, cây bèo tấm, cây vạn tuế. D. Cây dương xỉ, cây hoàng đàn, cây pơ mu, cây vạn tuế. Câu 8. Thực vật được chia thành các ngành nào? A. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
- C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm. D. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín. Câu 9. Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật? A. Vì chúng có thân, lá. B. Vì chúng có rễ giả. C. Vì chúng sống trên cạn. D. Vì chúng có hạt nằm trong quả. Câu 10. Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước? A. Trùng roi. B. Trùng giày. C. Tảo. D. Trùng biến hình. Câu 11. Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: A. Hướng của lực. B. Điểm đặt, phương, chiều của lực. C. Điểm đặt, phương, độ lớn của lực. D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực. Câu 12. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào lực có phương nằm ngang chiều từ trái sang phải? A. Hạt mưa rơi. B. Hai đội thi kéo co, đội bên phải tác dụng lực vào dây rất mạnh. C. Mẹ em mở cánh cửa sổ. D. Quả bóng bay đang bay lên bầu trời. Câu 13. Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi? A. Quả bóng đá bay đập vào tường nảy lại. B. Tờ giấy bị kéo cắt đôi. C. Cục phấn rơi từ trên cao xuống vỡ thành nhiều mảnh. D. Cái lò xo bị kéo dãn không về được hình dạng ban đầu. Câu 14. Treo hai lò xo giống hệt nhau theo phương thẳng đứng gắn vật m 1 và m2 (m2 >m1) lần lượt vào mỗi lò xo thì A. Lò xo treo vật m1 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m2. B. Lò xo treo vật m2 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1. C. Lò xo treo vật m1 dãn bằng lò xo treo vật m2. D. Lò xo treo vật m2 dãn ít hơn lò xo treo vật m1. Câu 15. Trọng lực có phương và chiều như thế nào? A. Phương nằm ngang, chiều từ Đông sang Tây. B. Phương nằm ngang, chiều từ Tây sang Đông. C. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng ra xa Trái Đất. Câu 16. Lực nào sau đây không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên người để chúng ta có thể đi lại được. B. Lực tác dụng lên vật đang rơi. C. Lực của mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn D. Lực kéo người xuống khi ta muốn nhảy lên cao. Câu 17. Chọn phát biểu đúng? A. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác. B. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác. C. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại. D. Lực ma sát là lực không tiếp xúc. Câu 18. Khi xe đang chuyển động, muốn dừng xe lại, người ta dùng phanh để
- A. Tạo ra ma sát trượt giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe. B. Tạo ra ma sát lăn giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe. C. Tạo ra ma sát nghỉ giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe. D. Tăng mức quán tính của xe làm xe dừng lại nhanh hơn. Câu 19. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước? A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. B. Bạn Lan đang tập bơi. C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường. D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời. Câu 20. Trong các tình huống sau đây, tình huống nào có lực tác dụng mạnh nhất? A. Năng lượng của gió làm quay cánh chong chóng. B. Năng lượng của gió làm cánh cửa sổ mở tung ra. C. Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió. D. Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy. II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy nêu vai trò của thực vật đối với môi trường, động vật và con người. Câu 2. (1,0 điểm) Một số nấm được trồng làm thực phẩm. Trong kĩ thuật trồng nấm, người trồng thường xuyên phải tưới nước sạch cho nấm. Em hãy giải thích vì sao cần tưới nước cho nấm? Nếu lượng nước tưới không đủ hoặc nước tưới kém vệ sinh thì điều gì sẽ xảy ra? Câu 3. (1,5 điểm) Một hộp phấn có khối lượng 200g đặt trên mặt bàn nằm ngang. a. Tính trọng lượng của hộp phấn. b. Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng lên hộp phấn (theo tỉ lệ xích 1cm tương ứng với 1N). Câu 4. (1,0 điểm) Nêu khái niệm lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt? Cho ví dụ về lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt ..............................Hết .............................. *Lưu ý: - Cán bộ coi kiểm tra không được giải thích gì thêm - Thí sinh không được sử dụng tài liệu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 154 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 47 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 42 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 43 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 62 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn