intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 Năm học 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN. KHỐI 8 A. KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 (Từ tuần 19 đến hết tuần học thứ 25 ) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu (mỗi câu 0,25điểm- Từ câu 1 đến câu 16) - Phần tự luận: 6,0 điểm, gồm 8 câu (Từ câu 17 đến câu 24) 1) KHUNG MA TRẬN MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Bài 9. Base. 1 1 1 1 2 1,0đ Thang pH Bài 10. 1 1 1 1 2 1,5đ Oxide Bài 19. Đòn bẩy và ứng 1 1 1 1 2 1,0đ dụng Bài 20. 1 1 0,5đ Hiện tượng
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 nhiễm điện do cọ xát Bài 21. Dòng điện, nguồn điện 1 1 1 1 1,25đ Bài 22. Mạch điện đơn giản Bài 23. Tác dụng 1 1 1 1 2 1,5đ của dòng điện Bài 24. Cường độ dòng 1 2 3 0,75đ điện và hiệu điện thế Bài 37. 2 2 0,5đ Hệ thần kinh và các giác quan ở
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 người (tt) Bài 38. Hệ nội 1 1 0,75đ tiết ở người Bài 39. Da và điều hoà 1 1 0,75đ thân nhiệt ở người Bài 40. Sinh sản 2 2 0,5đ ở người Số câu 2 8 2 8 3 1 8 16 24 Điểm số 2,0 2,0 1,0 2,0 2 1 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4 điểm 3 điểm 1 điểm 10 điểm 10 điểm
  4. 2) BẢNG ĐẶC TẢ
  5. Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN (Số ( Số (Số ý) ( Số câu) ý) câu) Bài 9. Base. Thang pH Nhận biết – Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–). – Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. 1 C1 – Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch. Thông hiểu – Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không 1 C3 tan. – Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. Vận dụng - Hiểu được trung hoà acid, từ đó đưa ra cách xử lý đất bị nhiễm phèn 1 C17 Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản cao ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. Bài 10. Oxide Nhận biết - Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với 1 nguyên tố khác. 1 C2 Thông hiểu - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. 1 1 C18 C4 Vận dụng - Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). Vận dụng cao Bài 19. Đòn bẩy và ứng Nhận biết - Nhận biết được đòn bẩy dụng - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. 1 C6 - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. 1 1 C19 C5 - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. cao Bài 20. Hiện tượng nhiễm Nhận biết - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. điện do cọ xát Thông hiểu - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát. - Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong hai loại điện tích. Vận dụng - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ 1 C20 xát. Vận dụng - Vận dụng phản ứng liên kết ion để giải thích cơ chế vật nghiễm điện. cao
  6. Bài 21. Dòng điện, nguồn Nhận biết - Nhận biết được kí hiệu nguồn điện. điện Bài 22. Mạch điện đơn - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện. giản - Biết được một số nguồn điện trong thực tế. 1 1 C21 C7 - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện. Thông hiểu - Nguồn điện 1 chiều luôn có 2 cực (âm, dương) cố định. - Nguồn điện xoay chiều đổi cực liên tục. - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao tự động, chuông điện). Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song) - Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song). Vận dụng - cao Nhận biết - Nhận biết được các tác dụng của dòng điện 2 C8,9 Thông hiểu - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện. Bài 23. Tác dụng của - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. dòng điện - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. Vận dụng - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. Vận dụng - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để ứng dụng tác dụng của dòng điện trong 1 C22 cao thực tế. Bài 24. Cường độ dòng Nhận biết - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. điện và hiệu điện thế - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 1 C10 - Nhận biết được công dụng của ampe kế, vôn kế - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến trở). Thông hiểu - Biết dùng ampe kế, vôn kế phù hợp để đo giá trị CĐDD và HĐT 2 C11,12 - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), ampe kế. - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), vôn kế. - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. - Nêu được mối quan hệ giữa độ sáng của bóng đèn, số chỉ trên ampe kế và mức độ mạnh yếu của dòng điện.
  7. Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện (hiệu điện thế) chạy qua một điện trở, hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan Vận dụng cao Nhận biết - Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. - Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. - Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận trung ương 2 C13,14 (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh). - Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Thông hiểu - Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng bệnh đó. - Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách phòng , chống các bệnh đó(ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: cận thị, viễn thị, ...). Bài 37. Hệ thần kinh và - Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản các giác quan ở người quá trình thu nhận ánh sáng. (tt) - Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Vận dụng - Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. - Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai. - Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác. - Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình. Vận dụng – Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học (cận thị, viễn thị,...), tuyên cao truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. Nhận biết - Kể được tên các tuyến nội tiết. - Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. 1 C23 - Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết (tiểu đường, bướu cổ do thiếu Bài 38. Hệ nội tiết ở iodine,...). người Thông hiểu - Nêu được cách phòng chống các bệnh liên quan đến hệ nội tiết. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khoẻ bản thân và người thân trong gia đình. Vận dụng - Nêu được cách phòng chống các bệnh liên quan đến hệ nội tiết. cao Bài 39. Da và điều hoà Nhận biết - Nêu được cấu tạo sơ lược của da. thân nhiệt ở người - Nêu được chức năng của da. - Nêu được khái niệm thân nhiệt. - Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. - Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt. - Nêu được một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng. - Nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. Thông hiểu - Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp da an toàn.
  8. - Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da. 1 C24 - Thực hành được cách đo thân nhiệt. Vận dụng – Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường học hoặc trong khu dân cư. cao – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học. - Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc lạnh. Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ sinh dục. – Kể tên được các cơ quan sinh dục nam và nữ. Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). – Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Thông hiểu - Trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ. - Nêu được hiện tượng kinh nguyệt. - Nêu được cách phòng tránh thai. Bài 40. Sinh sản ở người 2 C15,16 - Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. - Trình bày được cách phòng chống các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khoẻ bản thân. Vận dụng - Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường về sức khoẻ sinh sản vị thành cao niên (an toàn tình dục).
  9. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên: ...................................... Môn: KHTN 8 Lớp: 8/... Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. NaOH. B. H2SO4. C. NaCl. D. HNO3. Câu 2: Điền vào chỗ trống: "Oxide là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là….." A. carbon. B. hydrogen. C. oxygen. D. nitrogen. Câu 3: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. NaCl. B. HCl. C. CaSO4. D. KOH. Câu 4: Cho các base sau: NaOH, Cu(OH)2, Al(OH)3, Mg(OH)2, base nào tan trong nước tạo thành base kiềm? A. NaOH. B. Cu(OH)2. C. Al(OH)3. D. Mg(OH)2. Câu 5: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O 2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây? A. Khoảng cách OO1 > OO2. B. Khoảng cách OO1 = OO2. C. Khoảng cách OO1 < OO2. D. Khoảng cách OO1 = 2OO2. Câu 6: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy? A. Cái cầu thang gác. B. Mái chèo. C. Thùng đựng nước. D. Quyển sách nằm trên bàn. Câu 7: Đồ dùng nào dưới đây thường sử dụng nguồn điện là pin? A. Đồng hồ. B. Xe máy. C. Ô tô. D. Tủ lạnh. Câu 8: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang họat động bình thường? A. Ruột ấm điện. B. Công tắc. C. Dây dẫn điện của mạch điện. D. Đèn báo của tivi. Câu 9: Thiết bị điện nào sau đây hoạt động không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Bếp điện. B. Bàn là điện. C. Nồi cơm điện. D. Quạt máy. Câu 10: Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì? A. Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu. B. Để đo lượng électron chạy qua đoạn mạch. C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch. D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch. Câu 11: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường đọ dòng điện nào dưới đây?
  10. A. Dòng điện đi qua đèn pin có cường độ là 0,35A. B. Dòng điện đi qua đèn đi ốt phát quang có cường độ là 28mA. C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 2,8A. D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A. Câu 12: Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện qua bóng đèn A. không đổi. B. giảm. C. tăng. D. lúc đầu giảm, sau tăng. Câu 13: Bộ phận nào của tai thông với khoang miệng? A. Màng nhĩ. B. Vòi tai. C. Ốc tai. D. Ống tai. Câu 14: Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người? A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm. B. Xử lí các kích thích về sóng âm. C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian. D. Truyền sóng âm về não bộ. Câu 15: Ở cơ quan sinh dục nam, tinh hoàn có chức năng gì? A. Sản sinh tinh trùng. B. Sản sinh trứng. C. Dẫn tinh trùng. D. Dẫn trứng. Câu 16: Hệ sinh dục có chức năng nào sau đây? A. Sản sinh tinh trùng. B. Điều hoà kinh nguyệt. C. Buồng trứng. D. Sinh sản để duy trì nòi giống. II. TỰ LUẬN: (6 điểm). Câu 17: (0,5 điểm) Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Hãy giải thích vì sao trước khi vào mùa gieo sạ người ta thường bón vôi bột (CaO) để cải tạo loại đất này? Câu 18: (1,0 điểm) Hoàn thành các PTHH sau: (1) ..?.. + O2 ---> P2O5 (2) Al + …?... ---> Al2O3 (3) S + .. ? .. ---> SO2 (4) Mg + O2 ---> .. ? .. Câu 19: (0,5 điểm) Nêu ví dụ thực tế về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và nêu lợi ích trong việc sử dụng đòn bẩy này. Câu 20: (0,5 điểm) Dùng kim khâu đục một lỗ nhỏ sát mép của đáy một vỏ chai nhựa đang chứa nước (ví dụ vỏ chai nước khoáng) để tạo một tia nước nhỏ. Đưa một đầu thước nhựa dẹt đã cọ xát nhiều lần vào mảnh vải len lại gần tia nước. Có hiện tượng gì xảy ra với tia nước? Giải thích. Câu 21: (1,0 điểm) Dòng điện là gì? Cho ví dụ về vật cho dòng điện đi qua và vật không cho dòng điện đi qua. Câu 22: (1,0 điểm) Muốn mạ bạc cho một cái nhẫn bằng sắt. Khi dùng phương pháp mạ điện kim loại, người ta thường phải dùng dung dịch gì? Thanh nối với cực dương của nguồn làm bằng gì? Thanh nối với cực âm của nguồn là gì? Vì sao phải bố trí như vậy? Câu 23: (0,75 điểm) Nêu chức năng của tuyến Tụy? Khi hoạt động của tuyến Tụy bị rối loạn có thể gây ra các bệnh gì? Câu 24: (0,75 điểm) Vận dụng những hiểu biết về da, em hãy nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn? ---------- Hết ---------
  11. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN- Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A B B A C D A C A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/A D D B C B A A D B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 17 (0,5 - Phạm vi pH tối ưu cho hầu hết các cây trồng là từ 5,5 đến 7,5. Đất nhiễm 0,25 đ đ) phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0 (hay có nồng độ acid cao hơn mức tối ưu). Do đó để cải tạo đất nhiễm phèn người ta thường bón vôi bột (CaO) do xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 0,125đ Ca(OH)2 là base, sẽ trung hoà bớt acid trong đất nhiễm phèn, làm tăng pH của 0,125đ đất. Câu 18 (1,0 a/ Hoàn thành các PTHH sau: đ) 1) 4 P + 5O2 → 2P2O5 0,25 đ 2) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 0,25 đ 0,25 đ 3) S + O2 → SO2 0,25 đ 4) 2Mg + O2 → 2MgO Câu 19 Ví dụ: Đòn bẩy trong bơm nước bằng tay. 0,25 đ (0,5 đ) - Sử dụng bơm nước này giúp ta lợi về lực nâng nước và thay đổi được hướng 0,25đ tác dụng lực theo ý con người muốn. Câu 20 (0,5 - Tia nước bị hút về phía thước nhựa. 0,25 đ đ) - Thước nhựa sau khi cọ xát vào mảnh vải len bị nhiễm điện và hút các hạt nước 0,25đ nhỏ. Câu 21 - Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. 0,5 đ (1,0 đ) + Vật dẫn điện: Ruột bút chì, đoạn dây nhôm, đoạn dây đồng... 0,25đ + Vật cách điện: Thanh gỗ khô, dây nhựa, thanh thủy tinh..... 0,25đ
  12. Câu 22 - Khi sử dụng phương pháp mạ điện kim loại để mạ bạc cho một cái nhẫn bằng (1,0 đ) sắt, người ta thường phải dùng dung dịch điện phân là dung dịch muối bạc. 0,25đ - Thanh nối với cực dương của nguồn làm bằng bạc. - Vật nối với cực âm của nguồn là vật cần mạ (chiếc nhẫn). 0,25đ - Phải bố trí như vậy vì trong quá trình dòng điện chạy qua, bạc ở cực dương sẽ tan 0,25đ dần ra bổ sung lượng bạc cho dung dịch, còn bạc trong dung dịch sẽ bám vào 0,25đ vật nối với cực âm của nguồn. Câu 23 - Chức năng của tuyến tụy: (0,75 đ) + Chức năng ngoại tiết: Tiết dịch tiêu hóa đổ vào tá tràng để tiêu hóa thức ăn. 0,125đ + Chức năng nội tiết: tiết hormone insulin và glucagon tham gia điều hòa lượng đường trong máu luôn được ổn định. 0,25đ → Tuyến tụy là tuyến pha. - Bệnh liên quan đến tuyến tụy: bệnh tiểu đường và bệnh hạ đường huyết. 0,125đ 0,25đ Câu 24 Các biện pháp chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn: (0,75 đ) + Tránh làm da bị tổn thương. 0,25đ + Vệ sinh cơ thể sạch sẽ. 0,125đ + Tránh để da tiếp xúc ánh nắng gay gắt. 0,125đ + Không lạm dụng mĩ phẫm. 0,125đ + Vệ sinh da sạch sẽ sau khi trang điểm…. 0,125đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1