
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
lượt xem 1
download

Kỳ thi sắp đến gần, đừng bỏ lỡ tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My”. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn nắm vững kiến thức trọng tâm, luyện tập các dạng đề phổ biến và trang bị tâm thế vững vàng trước ngày thi. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (Nhận biết: 4 điểm; Thông hiểu: 1 điểm; Vận dụng: 0 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm) + Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 0 điểm; Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1 điểm) - Nội dung: + Hoá: Từ bài 9. Base, thang pH đến bài 11. Muối (Tiết 5). + Lí: Từ bài 22. Mạch điện đơn giản (Tiết 2) đến bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng + Sinh: Từ bài 34. Hệ hô hấp ở người (Tiết 2+3) đến bài 40. Sinh sản ở người. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Chương II: Một số hợp 4 2 chất 2 4 2,5 (1 đ) (1,5 đ) thông dụng (8 tiết) Chương 3 1 V: Điện 1 3 1,75 (0,75 đ) (1 đ) (6 tiết) Chương VII: 1 1 1 1 0,75 Nhiệt (2 (0,25 đ) (0,5 đ) tiết)
- MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Chương VII : Sinh học 8 4 1 1 2 12 5,0 cơ thể (2 đ) (1 đ) (1 đ) (1 đ) người (16 tiết) Số câu 16 3 4 2 1 6 20 Điểm số 4,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 Tổng số 4,0 điểm 1,0 điểm 26 câu 10 điểm BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TN TL Acid – base – pH Nhận biết – oxide –muối – Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–). 1 C1 – Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. Thông hiểu – Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc C21 Base (bazơ) base không tan. – Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. Thang đo pH Nhận biết Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung 1 C2 dịch. Thông hiểu
- Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TN TL Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). Vận dụng Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. Muối Nhận biết – Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H+ của acid bởi ion kim loại hoặc ion 1 C3 – Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan. – Trình bày được một số phương pháp điều chế muối. 1 C4 Thông hiểu – Đọc được tên một số loại muối thông dụng. C22 – Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide. – Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối. Điện 1. Mạch điện đơn giản Nhận biết Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, ampe kế, 1 C5 vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang. Thông hiểu - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao tự động, chuông điện). Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song) - Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song). Nhận biết 2. Tác dụng của dòng - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. điện - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện. 1 C6 - Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí. 1 C7 Thông hiểu - Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không dẫn điện. - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện. - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. Vận dụng
- Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TN TL - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. Vận dụng cao - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một vật dụng điện hữu ích cho bản thân (hay đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). 5. Đo cường độ dòng Nhận biết điện. Đo hiệu điện thế - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ. - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến trở). Thông hiểu - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), ampe kế. - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), vôn kế. - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, hai điện trở C23 mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) - Xác định được hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định giá trị bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) Nhiệt 1. Năng lượng nhiệt và Nhận biết nội năng - Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt. 1 C8 - Nêu được khái niệm nội năng. Thông hiểu Nêu được, khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển động C24 nhanh hơn và nội năng của vật tăng. Cho ví dụ. Vận dụng - Giải thích được ví dụ trong thực tế trong các trường hợp làm tăng nội năng của vật hoặc làm giảm nội năng của vật giảm. - Giải thích được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính. Hệ hô hấp ở 1. Chức năng, sự phù Nhận biết: người hợp giữa cấu tạo với Nêu được chức năng của hệ hô hấp. chức năng của hệ hô hấp Thông hiểu: – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp.
- Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TN TL – Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp. 2. Bảo vệ hệ hô hấp Nhận biết: – Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng tránh. 1 C9 Thông hiểu: – Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình. Vận dụng cao: – Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. – Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. – Thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá. – Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh. Hệ bài tiết ở 1. Các cơ quan và chức Nhận biết: người năng của hệ bài tiết – Nêu được chức năng của hệ bài tiết. 1 C10 – Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận. Thông hiểu: – Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. - Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng chống 1 C11 các bệnh về hệ bài tiết. 2. Bảo vệ hệ bài tiết Vận dụng: Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. Vận dụng cao: – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. Điều hoà môi 1. Khái niệm môi trường Nhận biết: trường trong trong của cơ thể Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. 1 C12 của cơ thể 2. Duy trì sự ổn định môi Nhận biết: trường trong của cơ thể – Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. – Nêu được vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể (ví dụ nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, uric acid, pH). Thông hiểu: Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng
- Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TN TL độ đường và uric acid trong máu. Hệ thần kinh và 1. Chức năng, sự phù Nhận biết: các quan ở hợp giữa cấu tạo với Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. 1 C13 người chức năng của hệ thần Thông hiểu: kinh và các giác quan – Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận trung ương (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh). 2. Bảo vệ hệ thần kinh và Nhận biết: các giác quan – Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. 1 C14 – Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. Thông hiểu: – Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng các bệnh đó. – Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách phòng, 1 C15 chống các bệnh đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: cận thị, viễn thị, ...). – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng. – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Vận dụng: – Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. – Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai. 3. Sức khoẻ học đường Vận dụng: có liên quan tới hệ thần – Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người kinh và các giác quan khác. – Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình. Vận dụng cao: – Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học (cận thị, viễn thị,...), tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. Hệ nội tiết ở 1. Chức năng của các Nhận biết: người tuyến nội tiết – Kể được tên các tuyến nội tiết. 1 C16 – Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. 1 C19 2. Bảo vệ hệ nội tiết Nhận biết: – Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết (tiểu đường, bướu cổ do thiếu iodine,...). Thông hiểu: – Nêu được cách phòng chống các bệnh liên quan đến hệ nội tiết. 1 C20 Vận dụng:
- Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TN TL – Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khoẻ bản thân và người thân trong gia đình. Vận dụng cao: Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương (ví dụ bệnh tiểu đường, bướu cổ). Da và điều hoà 1. Chức năng và cấu tạo Nhận biết: thân nhiệt ở da người – Nêu được cấu tạo sơ lược của da. 1 C17 người – Nêu được chức năng của da. 2. Chăm sóc và bảo vệ Thông hiểu: da Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và 1 C18 làm đẹp da an toàn. Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da. Vận dụng cao: – Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường học hoặc trong khu dân cư. – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học. 3. Thân nhiệt Nhận biết: – Nêu được khái niệm thân nhiệt. – Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. – Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt. – Nêu được một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng. – Nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. Thông hiểu: Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Vận dụng: Thực hành được cách đo thân nhiệt. Vận dụng cao: Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc lạnh. C26 Sinh sản 1. Chức năng, cấu tạo Nhận biết: của hệ sinh dục – Nêu được chức năng của hệ sinh dục. – Kể tên được các cơ quan sinh dục nam và nữ. – Trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ. Thông hiểu: - Nêu được hiện tượng kinh nguyệt. 2. Bảo vệ hệ sinh dục và Nhận biết: Bảo vệ sức khoẻ sinh – Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh HIV/AIDS, sản. giang mai, lậu,...).
- Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TN TL – Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. – Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Thông hiểu: – Nêu được cách phòng tránh thai. – Trình bày được cách phòng chống các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khoẻ bản thân. C25 Vận dụng cao: – Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường về sức khoẻ sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục). Trà Giác, ngày 5 tháng 3 năm 2025 Người duyệt đề Người ra đề Huỳnh Văn Đức Trần Thị Kim Ngọc Dương Thị Hạnh Nguyễn Hoàng Vũ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2024 - 2025 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 THỜI GIAN: 90 PHÚT (không kể thời gian giao đề)
- (Đề gồm có 03 trang) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Phân tử base gồm A. một nguyên tử kim loại liên kết với một nhóm hydroxide. B. một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide. C. nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một nhóm hydroxide. D. nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide. Câu 2: Dung dịch acid có giá trị pH A. lớn hơn 7. B. bằng 7. C. nhỏ hơn 7. D. từ 1 đến 14. + Câu 3: Muối là hợp chất, được tạo thành từ sự thay thế ion H của acid bằng A. ion kim loại hoặc ion NH4+. B. ion kim loại hoặc ion OH-. C. ion phi kim hoặc ion NH4+. D. ion OH- hoặc ion NH4+. Câu 4: Muối không thể điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Dung dịch acid tác dụng với base. B. Dung dịch acid tác dụng với muối. C. Dung dịch acid tác dụng với oxide base. D. Dung dịch acid tác dụng với dung dịch acid. Câu 5: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của bóng đèn? A. B. C. D. Câu 6: Nhóm vật liệu nào dưới đây được coi là vật dẫn điện? A. Dây đồng, dây nhựa, dây chì. B. Dây len, dây nhôm, dây đồng. C. Dây nhựa, dây len, dây chì. D. Dây chì, dây nhôm, dây đồng. Câu 7: Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng sinh lí. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng hoá học.
- Câu 8: Nội năng của một vật là tổng A. động năng và thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. B. động năng và thế năng của các nguyên tử cấu tạo nên vật. C. thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. D. động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. Câu 9: Bệnh nào dưới đây liên quan đến phổi, đường hô hấp? A. Viêm đường hô hấp, viêm cầu thận, lao phổi. B. Viên phổi, lao phổi, bệnh tiểu đường. C. Lao phổi, viêm cầu thận, viêm phổi. D. Viêm đường hô hấp, viêm phổi, lao phổi. Câu 10: Lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do tế bào tạo ra trong quá trình trao đổi chất và các chất có thể gây độc cho cơ thể là chức năng của A. hệ tuần hoàn. B. hệ hô hấp. C. hệ bài tiết. D. hệ thần kinh. Câu 11: Để tránh các bệnh về hệ bài tiết, chúng ta cần tránh điều gì sau đây? A. Ăn quá mặn, quá chua. B. Uống nước vừa đủ. C. Đi tiểu khi có nhu cầu. D. Không ăn thức ăn ôi thiu. Câu 12: Môi trường trong cơ thể bao gồm: A. máu, nước mô và kháng thể. B. máu, nước mô và bạch huyết. C. nước, nước mô và bạch huyết. D. nước, nước mô và kháng thể. Câu 13: Ở người hệ cơ quan có chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất là A. hệ tuần hoàn. B. hệ hô hấp. C. hệ bài tiết. D. hệ thần kinh. Câu 14: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh? A. Nước khoáng. B. Nước lọc. C. Rượu. D. Trà gừng. Câu 15: Làm việc trong môi trường tiếng ồn lớn; nghe tiếng bom, mìn nổ; ráy tai nhiều gây tắc nghẽn; có dị vật ở tai; thiếu máu não là những nguyên nhân có thể gây ra bệnh gì về thính giác? A. Viêm tai giữa. B. Ù tai. C. Chàm tai. D. Viêm tai ngoài. Câu 16: Tuyến nào dưới đây không phải là tuyến nội tiết?
- A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức. C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp. Câu 17: Lớp tế bào chết ở da là A. lớp bì. B. tầng sừng. C. tuyến nhờn. D. lớp mỡ dưới da. Câu 18: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là A. tránh để da bị xây xát. B. bôi kem dưỡng ẩm cho da. C. luôn vệ sinh da sạch sẽ. D. tập thể dục thường xuyên. Câu 19: Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết? A. Tuyến cận giáp. B. Tuyến yên. C. Tuyến trên thận. D. Tuyến sinh dục. Câu 20: Để phòng tránh bệnh đái tháo đường, biện pháp nào sau đây không đúng? A. Tăng sử dụng chất bột đường, chất béo. B. Luyện tập thể dục thường xuyên. C. Không sử dụng các chất kích thích. D. Tăng cường ăn các loại rau, củ, quả. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 21: (0,5 điểm) Dựa vào bảng tính tan dưới đây, hãy cho biết các base KOH, Cu(OH)2 tan hay không tan trong nước? Kim loại K Na Mg Ba Cu Fe Fe Nhóm -OH t t k t k k k Câu 22: (1 điểm) Đọc tên các muối có công thức hoá học sau: NaCl; CaCO3; CuSO4; AlCl3. Câu 23: (1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết cường độ dòng điện I = 7,5A và I1 = 3,5A. Tính cường độ dòng điện I2? Câu 24: (0,5 điểm) Khi thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một chậu nước lạnh thì nội năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?
- Câu 25: (1 điểm) Vận dụng kiến thức về sinh sản, em hãy nêu 2 biện pháp để bảo vệ sức khỏe bản thân? Câu 26: (1 điểm) Em hãy xử lý tình huống giả định sau: Trong buổi sinh hoạt ngoài trời, bạn Nam không may bị cảm nóng nên ngất xỉu. Vận dụng kiến thức đã học, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? -------------- HẾT-----------
- PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS KIỂM TRA GIỮA KÌ II LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: KHTN 8 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A D C D B A D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B D C B A B C D A B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm 21 KOH: tan. 0,25 điểm (0,5 điểm) Cu(OH)2: không tan. 0,25 điểm 22 NaCl: Sodium chloride. 0,25 điểm (1 điểm) CaCO3: Calcium carbonate. 0,25 điểm CuSO4: Copper (II) sulfate. 0,25 điểm AlCl3: Aluminium chloride. 0,25 điểm 23 I = I1 + I2 0,25 điểm (1 điểm) Suy ra I2 = I - I1 0,25 điểm = 7,5 - 3,5 = 4(A) 0,5 điểm 24 Nội năng của thỏi kim loại giảm 0,25 điểm (0,5 điểm) Nội năng của nước tăng. 0,25 điểm 25 - Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức HS trả lời (1 điểm) đáng tin cậy. đúng 1 - Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục biện pháp đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế ghi 0,5 độ dinh dưỡng hợp lí. điểm
- - Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp. - Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Không nên quan hệ tình dục ở độ tuổi học sinh. (HS làm theo cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa) 26 Cách xử lí tình huống khi gặp người bị say nắng (cảm nóng): (1 điểm) - Cần nhanh chóng di chuyển người bị say nắng đến nơi 0,25 điểm thoáng mát để tiến hành những biện pháp sơ cứu, đồng thời, gọi cấp cứu (115) nếu cần thiết. - Thực hiện sơ cứu làm hạ thân nhiệt của bệnh nhân bằng một 0,25 điểm số cách như: cởi bớt quần áo, cho uống nước mát có pha muối, chườm lạnh bằng khăn mát hoặc nước đá ở những vị trí có động mạch lớn đi gần ngoài da như nách, bẹn, cổ. - Nếu nạn nhân hôn mê không uống được nước hoặc nôn liên tục, sốt tăng liên tục, kèm các triệu chứng đau bụng, đau 0,25 điểm ngực, khó thở thì phải nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất. - Trong quá trình di chuyển vẫn thường xuyên chườm mát cho nạn nhân 0,25 điểm (HS làm theo cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa) GV RA ĐỀ Dương Thị Hạnh Trần Thị Kim Ngọc Nguyễn Hoàng Vũ GV DUYỆT ĐỀ
- Huỳnh Văn Đức

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
