Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tản Hồng
lượt xem 2
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tản Hồng" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tản Hồng
- Phòng GD – ĐT Ba Vì ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Trường THCS Tản Hồng MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7. Tiết theo KHDH: Lich sử tiết 42; Địa lí tiết 35 Ngày dự kiến kiểm tra: 18 / 3/ 2022 Người ra đề:Lê Thị Phương + Nguyễn Thị Kiều Diễm A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Chương Mức độ Tổng TT / nhận % điểm chủ đề thức Vận Nội Nhận Thông Vận dụng dung/đơ biết hiểu dụng cao n vị kiến (TNKQ) (TL) (TL) (TL) thức Phân môn Lịch sử 1 - Công 5% cuộc 0,5 đ xây dựng và bảo vệ đất nước 2TN thời Ngô, Đinh, Việt Tiền Lê Nam từ (939- thế kỉ X 1009) đến đầu - Công 2TN 5% thế kỉ cuộc 0,5đ XV xây dựng đất nước thời Lý (1009- 1225)
- - Cuộc 10% kháng 1đ chiến chống Tống TL xâm lược của nhà Lý (1075- 1077) - Công 5% cuộc 0,5 đ xây 2TN dựng đất nước thời Trần. - Ba lần 20% kháng 2đ chiến chống quân xâm lược TL TL Mông – Nguyên của nhà Trần (thế kỉ XIII) - Nhà 2TN 5% Hồ và 0,5 đ cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược
- (1400- 1407) 50% Tỉ lệ 20% 15% 10% 0,5% Phân môn Địa lí 1 Châu – Vị trí 8TN 1TL 10 câu Mỹ địa lí, 5 điểm phạm vi 50% châu Mỹ 1TL (a) – Phát kiến ra châu 1 TL Mỹ (b) – Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ) – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở
- các khu vực châu Mỹ 50% Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tổng 100% hợp 40% 30% 20% 10% chung B. BẢNG ĐẶC TẢ TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơ Mức độ Thông TT Nhận Vận Vận Chủ đề n vị kiến đánh giá hiểu thức biết dụng dụng cao Phân môn Lịch sử 1 - Công Nhận 2TN cuộc xây biết dựng và Nhận bảo vệ biết đất nước – Nêu thời được Ngô, những Việt Nam Đinh, nét chính từ thế kỉ Tiền Lê về thời X đến (939- Ngô đầu thế kỉ 1009) – Trình XV Việt bày được Nam từ công thế kỉ X cuộc đến đầu thống thế kỉ XV nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh
- – Nêu được đời sống xã hội, văn hoá thời Ngô – Đinh – Tiền Lê - Công Nhận cuộc xây biết dựng đất – Trình nước bày được 2TN thời Lý sự thành (1009- lập nhà 1225) Lý. - Cuộc Vận kháng dụng chiến – Đánh chống giá được Tống vai trò xâm của Lý lược của Thường nhà Lý Kiệt (1075- trong TL 1077) cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). - Công Nhận 2TN cuộc xây biết dựng đất – Trình nước bày được thời những Trần. nét chính về tình
- hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Trần. - Ba lần Thông ½ TL 1/2 TL kháng hiểu chiến - Nêu chống được ý quân nghĩa xâm lịch sử lược của ba Mông – lần Nguyên kháng của nhà chiến Trần (thế chống kỉ XIII) quân xâm lược Mông – Nguyên. Vận dụng cao – Liên hệ, rút ra được bài học từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược
- Mông – Nguyên với những vấn đề của thực tiễn hiện nay - Nhà Nhận Hồ và biết cuộc – Trình kháng bày được 2TN chiến sự ra đời chống của nhà quân Hồ Minh xâm lược (1400- 1407) Số câu/ loại câu 8 câu 1/2câu 1 câu 1/2 TNK TL TL câu TL Q Tỉ lệ % 20 % 15 % 10 % 5% Phân môn Địa lí. 1 CHÂU – Vị trí Nhận MĨ địa lí, biết 8 TN phạm vi – Trình châu Mỹ bày khái – Phát quát về kiến ra vị trí địa châu Mỹ lí, phạm – Đặc vi châu điểm tự Mỹ. nhiên, – Xác dân cư, định xã hội được của các trên bản khu vực đồ một
- châu Mỹ số trung (Bắc tâm kinh Mỹ, tế quan Trung và trọng ở Nam Bắc Mỹ. 1 TL Mỹ) – Trình – bày được Phương đặc điểm thức con của rừng người nhiệt đới khai Amazon. thác, sử – Trình dụng và bày được 1 TL bảo vệ đặc điểm (a) thiên nguồn 1 TL nhiên ở gốc dân (b) các khu cư Trung vực châu và Nam Mỹ Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh. Thông hiểu – Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí hậu; sông, hồ; các đới thiên
- nhiên ở Bắc Mỹ. Vận dụng – Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. Vận dụng cao – Phương thức khái thác tự nhiên bền vững ở Việt Nam Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNK TL(2b TL(1) TL(2a) Q ) Tỉ lệ % 20 % 15 % 10 % 5 % Tổng hợp chung 40 % 30 % 20 % 10 % C. ĐỀ KIỂM TRA. PHÂN MÔN LỊCH SỬ. I.Trắc nghiệm (2điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Địa phương nào dưới đây là kinh đô của nước Đại Cồ Việt? A. Hoa Lư (Ninh Bình). B. Cổ Loa (Hà Nội). C. Phong Châu (Phú Thọ). D. Thuận Thành (Bắc Ninh). Câu 2. Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh như thế nào?
- A. Đất nước rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân”. B. Nhà Tống đang lăm le xâm phạm bờ cõi. C. Đất nước thái bình, nhân dân ấm no. D. Đại Cồ Việt bị nhà Tống đô hộ. Câu 3. Năm 1010, Lý Công uẩn rời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về A. Phong Châu (Phú Thọ). B. Vạn An (Nghệ An). C. Phú Xuân (Huế). D. Đại La (Hà Nội). Câu 4. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý vào năm nào? A. Năm 1008. B. Năm 1009. C. Năm 1010. D. Đầu năm 1011. Câu 5. Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội thời Trần là A. nông dân. B. thợ thủ công. C. thương nhân. D. nô tì. Câu 6. Quân đội Đại Việt dưới thời nhà Lý và nhà Trần đều được xây dựng theo A. chính sách “ngụ binh ư nông”. B. chủ trương “cốt đông, không cốt tinh nhuệ”. C. chính sách “nghĩa vụ quân sự bắt buộc”. D. chủ trương “tinh nhuệ, hiện đại hóa”. Câu 7.Năm 1397, Hồ Quý Ly ép vua Trần chuyển kinh đô về địa phương nào? A. Tây Đô (Thanh Hóa). B. Phong Châu (Phú Thọ). C. Vạn An (Nghệ An). D. Hoa Lư (Ninh Bình). Câu 8 . Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly đổi quốc hiệu nước ta thành A. Vạn Xuân. B. Đại Nam. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Ngu. II. Tự luận. (3điểm) Câu 1. (1 điểm) Hãy đánh vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075- 1077) Câu 1 (2,0 điểm): a. Nêu ý nghĩa Lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (Thế kỉ XIII) b. Ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên đã để lại nhiều bài học lịch sử quý giá trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Theo em, bài học nào là quan trọng nhất? Vì sao? PHÂM MÔN ĐỊA LÍ I.Trắc nghiệm (2điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Châu Mỹ có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới? A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở
- A. nửa cầu Bắc B. nửa cầu Nam C. bán cầu Đông D. bán cầu Tây Câu 3. Trung tâm kinh tế quan trọng nào không nằm ở Bắc Mỹ? A. Niu-ooc. B. Oa-sinh-tơn. C. To-ky-o. D. Lôt-an-giơ-let. Câu 4. Ý nào sau đây không phải là hệ quả địa lí của việc phát hiện ra châu Mỹ? A. Làm cho thiên nhiên thay đổi. B. Phát triển hàng hải quốc tế. C. Tạo ra các cuộc di cư lớn. D. Đem lại hiểu biết về những vùng đất mới. Câu 5. Đới khí hậu nào sau đây chiếm phần lớn diện tích lục địa Bắc Mỹ? A. Cực và cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt đới. D.Nhiệt đới. Câu 6. Đa số các hồ của Bắc Mỹ phân bố ở A. nửa phía tây của lục địa. B. nửa phía bắc của lục địa. C. nửa phía bắc của miền đồng bằng trung tâm. D. nửa phía nam của miền đồng bằng trung tâm. Câu 7. Chủ nhân Bắc Mỹ là người E-xki-mô và người Anh- điêng thuộc A. chủng tộc Môn-gô-lô-ít. B. chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít C. chủng tộc Nê-grô-ít. D. người lai. Câu 8. Phương án nào sau đây đúng khi nói về mức độ đô thị hoá ở Bắc Mỹ? A. Rất thấp. B. Thấp. C. Trung bình. D. Cao. II. Tự luận (3.0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm cơ bản về sự phân hóa địa hình khu vực Bắc Mỹ . Câu 2 (1,5 điểm) a) Hãy phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất ở Bắc Mỹ. (1,0 điểm) b) Hãy thu thập thông tin về phương thức khai thác theo hướng bền vững tài nguyên rừng ở Việt Nam. (0,5 điểm) D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. PHẦN LỊCH SỬ I Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D B D A A D
- (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) II. Tự luận (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1. Hãy đánh vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến (1đ) chống quân xâm lược Tống (1075- 1077) 0,25 0,5 0,25 * Vai trò của Lý Thường Kiệt đối với cuộc kháng chiến. - Lý Thường Kiệt là Tổng chỉ huy cuộc kháng chiến. - Ông đã đề ra chủ trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo, góp phần quan trọng làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống. - Thái úy Lý Thường Kiệt cũng là người chủ động quyết định kết thúc chiến tranh bằng thương lượng, đề nghị “giảng hòa”
- Câu 2. a. Nêu ý nghĩa Lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm (2đ) lược Mông – Nguyên (Thế kỉ XIII) 0,5 0,25 0,5 0,25 - Đánh tan quân xâm lược Mông Cổ hung hãn, bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc. - Đóng góp vào truyền thống và nghệ thuật quân sự Việt Nam - Để lại những bài học lịch sử quý giá: chăm lo sức dân, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc - Ngăn chặn sự xâm lược của Mông Cổ với Nhật Bản và các nước Đông Nam Á, góp phần làm suy yếu đế chế Mông-Cổ. b. Ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên đã để lại nhiều bài học lịch sử quý giá. Theo em, bài học nào là quan trọng nhất? Vì sao? 0,25 0,25
- + Bài học quan trọng nhất là: phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. + Vì: nếu không có sự đoàn kết chiến đấu và ủng hộ của nhân dân, cuộc kháng chiến chống ngoại xâm khó có thể giành thắng lợi (ví dụ: cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ đã thất bại vì không phát huy được sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc). (*) Lưu ý: - Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. - Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm. PHẦN ĐỊA LÍ I Trắc nghiệm (2điểm) (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 B D C A B C A D Đáp án
- II. Tự luận (3 điểm) NỘI DUNG ĐIỂM CÂ U Đặc điểm sự phân hóa địa hình Bắc Mĩ (1,5 điểm) Địa hình Bắc Mỹ gồm ba khu vực rõ rệt: - Hệ thống Cooc-đi-e: gồm nhiều dãy núi chạy song xong, xen 0,5 giữa là các bồn địa và cao nguyên. Các dãy núi có địa hình cao Câu 1 và hiểm trở. 0,5 - Miền đồng bằng trung tâm: tựa như một lòng máng với diện tích rộng lớn; địa hình cao ở phía tây và tây bắc thấp dần về phía nam và đông nam; có nhiều hồ lớn và sông dài. 0,5 - Miền núi già và sơn nguyên phía đông: gồm dãy núi A-pa-lát và sơn nguyên La-bra-đô. A-pa-lát là dãy núi già chạy theo hướng đông bắc – tây nam, địa hình tương đối thấp. Câu 2 a) Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất ở Bắc Mỹ. (1,0 điểm) - Áp dụng phương thức đa canh và luân canh: giảm trừ sâu bệnh, tăng độ phì, giảm xói mòn. 0,25 - Bảo vệ tài nguyên đất: trồng cây, bón phân hữu cơ, giảm cày xới đất, duy trì độ ẩm. Ngăn ngừa xói mòn, bổ sung dinh dưỡng, 0,25 giảm trừ cỏ dại, tăng khả năng giữ nước - Kết hợp chăn nuôi với trồng trọt: cung cấp thức ăn tại chỗ cho 0,25 vật nuôi, cung cấp phân hữu cơ cho cây. - Sản xuất nông - lâm kết hợp: bảo vệ đất, giữ nước, tăng thu 0,25 nhập,…. b) Phương thức khai thác theo hướng bền vững tài nguyên rừng ở Việt Nam. - Trồng và bảo vệ rừng 0,5 - Khai thác dần và khai thác chọn - Phục hồi rừng theo hướng nông - lâm kết hợp. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ, phát triển rừng trong nhân dân, củng cố hệ thống tổ chức quản lý - Thực hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm
- nghiệp - Đề xuất một số chính sách hỗ trợ cho lâm nghiệp. (HS nêu được 2 phương thức cho điểm tối đa) Kí duyệt của nhóm trưởng. Người ra đề. Lê Thị Phương Nguyễn Thị Kiều Diễm Xác nhận của tổ trưởng. Xác nhận của BGH Nguyễn Thị Xuân Bình
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 154 | 17
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 57 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p | 33 | 3
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 40 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 42 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 43 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
27 p | 32 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn