intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KỲ 2- NĂM HỌC 2023- TỔ:SỬ - ĐỊA – GDC DÂN 2024 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm có 03 trang) (Không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 601 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, Hàn Lâm Viện có chức năng, nhiệm vụ nào? A. Chăm sóc sức khỏe cho quan lại triều đình. B. Soạn thảo văn bản cho triều đình. C. Giảng dạy kinh sử, đào tạo nhân tài. D. Làm lịch, xem ngày giờ, dự đoán thời tiết. Câu 2. Vua Minh Mạng tiến hành cải cách đất nước trong bối cảnh nào? A. Hệ thống văn bản hành chính được chuyên môn hoá. B. Chế độ quân chủ đang trong thời kì thịnh trị. C. Bộ máy chính quyền thiếu sự thống nhất, đồng bộ. D. Quyền lực tập trung tuyệt đối vào tay nhà vua. Câu 3. Vùng dân tộc thiểu số phía bắc, vua Minh Mạng đã A. thực hiện chế độ thổ quan. B. xây dựng thêm các động. C. đặt lưu quan. D. ưu ái cho tù trưởng. Câu 4. Trong bộ máy chính quyền của Minh Mạng cơ quan chủ chốt của triều đình là A. Viện cơ mật, Nội các, Đô sát viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự. B. Thừa ty, Nội các, Đô sát viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự. C. Đô ty, Nội các, Đô sát viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự. D. Hiến ty, Nội các, Đô sát viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự. Câu 5. Quần đảo nào sau đây thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông? A. Trường Sa. B. Borneo. C. New Guinea. D. Greenland. Mã đề 601 Trang 3/4
  2. Câu 6. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào? A. Bộ máy chính quyền. B. Kinh tế, xã hội. C. Quân sự, y tế. D. Văn hoá, giáo dục. Câu 7. Để tăng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã chia cả nước thành A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. B. 5 đạo thừa tuyên và trực doanh. C. lộ (trấn) do An phủ sứ quản lí. D. 12 đạo thừa tuyên và phủ Thừa Thiên. Câu 8. Biển Đông là biển thuộc khu vực nào sau đây? A. Thái Bình B. Ấn Độ Dương. C. Địa Trung Hải. D. Đại Tây Dương. Dương. Câu 9. Eo biển có lượng tàu thuyền qua lại đứng thứ hai thế giới là A. Ma – lắc – ca. B. Lôm – bốc. C. Xun -đa. D. Homuz. Câu 10. Ven Biển Đông cảng hiện đại nhất hiện nay là A. Penang. B. Xin- ga – po. C. Bangkok. D. Sài Gòn Câu 11. Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số nước thuộc khu vực nào sau đây? A. Châu Phi. B. Châu Âu. C. Châu Mĩ. D. Châu Á. Mã đề 601 Trang 3/4
  3. Câu 12. Ở địa phương, điểm đặc biệt trong cải cách của vua Minh Mạng là A. thành lập Nội các và Cơ mật viện. B. cải tổ hệ thống Văn thư phòng. C. văn bản hành chính được quy định chặt chẽ. D. chia đất nước thành các tỉnh. Câu 13. Vào nửa đầu thế kỉ XIX, vị vua nào của triều Nguyễn đã thực hiện công cuộc cải cách? A. Tự Đức. B. Thiệu Trị. C. Gia Long. D. Minh Mạng. Câu 14. Một trong những loại khoáng sản ở Biển Đông có giá trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là? A. Than. B. Dầu khí. C. Sắt. D. Đồng. Câu 15. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo A. số lượng tàu thuyền qua lại hằng năm trên Biển Đông. B. tông số lượt người qua lại trên Biển Đông. C. tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm. D. lượng hàng hoá nhập ở các cảng khu vực Biển Đông. Câu 16. Công cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã đem lại một trong những kết quả nào sau đây? A. Tình hình an ninh ở các địa phương chuyển biến tích cực. B. Góp phần mở cửa và hội nhập nền kinh tế khu vực. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. Đưa đất nước phát triển lên chế độ tư bản chủ nghĩa. Câu 17. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, Thái y viện có chức năng - nhiệm vụ nào? A. Giảng dạy kinh sử. B. Soạn thảo văn bản. C. Làm lịch, xem ngày giờ. D. Chăm sóc sức khỏe. Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả cuộc cải cách của vua Minh Mạng? A. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương phân quyền cao độ. B. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. Mã đề 601 Trang 3/4
  4. C. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước. D. Tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ. Câu 19. Biển Đông là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, là địa bàn chiến lược quan trọng ở A. Thái Bình Dương – Đại Tây Dương. B. khu vực châu Á – Thái Bình Dương. C. Đông Nam Á – Thái Bình Dương. D. Đông Bắc Á – Đông Nam Á. Câu 20. Biển Đông là vùng biển chung của bao nhiêu quốc gia? A. 9 quốc gia. B. 8 quốc gia. C. 10 quốc gia. D. 11 quốc gia Câu 21. Các cảng biển lớn trên Biển Đông có vai trò như thế nào? A. Điểm trung chuyển hàng hoá của tàu thuyền. B. Nơi giải quyết các vấn đề an ninh xã hội. C. Điểm tập trung phát triển du lịch sinh thái. D. Nơi giao lưu kinh tế, văn hóa và du lịch. II. PHÂN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. ( 2 điểm) Vì sao Biển Đông được coi là tuyến giao thông đường biển huyết mạch? Câu 2. ( 1 điểm) Thông qua các kênh thông tin chính thống,hãy trình bày một thực trạng ở Biển Đông hiện nay mà em biết và đề xuất biện pháp giải quyết ( trình bày không quá 10 dòng). ….HẾT…. Mã đề 601 Trang 3/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
129=>0