intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương (Mã đề 132)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương (Mã đề 132)” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương (Mã đề 132)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT DĨ AN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 132 Câu 1: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị. C. Tây Nguyên. D. Liên khu V. Câu 2: Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1966-1967 của quân Mĩ, Đồng minh và quân Sài Gòn nhằm vào hướng chính là A. thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Đông Nam bộ và Liên Khu V. C. căn cứ Dương Minh Châu. D. Đông Nam bộ và Nam Trung Bộ. Câu 3: Người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam là A. Nguyễn Hữu Thọ. B. Lê Đức Thọ. C. Nguyễn Thị Bình. D. Huỳnh Tấn Phát. Câu 4: Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại. B. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. C. Chiến tranh đơn phương bị phá sản. D. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản. Câu 5: Việc hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết và việc quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam đã có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình ở miền Nam? A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam. B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang dao động, có nguy cơ sụp đổ. C. Quân Mĩ vẫn còn ở lại miền Nam, tình hình cách mạng gặp nhiều khó khăn, tổn thất. D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng và nhân dân ta. Câu 6: Thắng lợi quân sự nào buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Tiến công chiến lược (1972) C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân (1968). B. Điện Biên Phủ trên không (1972). D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975). Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam? A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực có thể áp đảo chủ lực của ta. B. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng. C. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự D. Trang bị chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” cho quân đội Sài Gòn. Câu 8: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. D. Buộc Mĩ phải rút hết quân về nước. Câu 9: Ngày 16/5/1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta ? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Trung Hoa dân quốc. Câu 10: Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là 1/4 - Mã đề 132
  2. A. sử dụng quân đội đồng minh. B. tiến hành chiến tranh tổng lực. C. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt. D. ra sức chiếm đất, giành dân. Câu 11: Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh kinh tế. B. đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh kinh tế. D. đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định vai trò của cách mạng miền Bắc là gì? A. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng của cả nước. C. Bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa, thực hiện thống nhất nước nhà. D. Trực tiếp chống Mĩ, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. Câu 13: Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có tên gọi là A. đường Sài Gòn. B. đường Đồng Lộc. C. đường Hồ Chí Minh. D. đường Lam Sơn. Câu 14: Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản nhất giữa 3 chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam. B. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân Mĩ, quân đồng minh. D. Mở rộng chiến tranh phá hoại trên quy mô lớn đối với miền Bắc. Câu 15: Chiến thắng Núi Thành (5/1965) là thắng lợi của quân và dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào dưới đây của Mĩ? A. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 16: Khi áp dụng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, để hạn chế sự giúp đỡ của các nước lớn đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã thỏa hiệp với A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Cu Ba. Câu 17: Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"? A. Quân đội Sài Gòn là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt". B. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần. C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực. D. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. Câu 18: Ý nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ-Diệm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ? A. Đấu tranh bạo lực lật đổ chính quyền Mĩ-Diệm. C. Bảo vệ hòa bình. B. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. D. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 19: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ tuyên bố “ Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1975. C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968. B. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 Câu 20: Quân đội nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong chiến lược Chiến tranh cục bộ? A. Inđônêxia. B. Thái Lan. C. Malaixia. D. Singapo. Câu 21: Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961 - 1965 là A. quân đội và chính quyền Sài Gòn. B. quân viễn chinh Mĩ và cố vấn Mĩ. 2/4 - Mã đề 132
  3. C. quân đội các nước đồng minh của Mĩ. D. quân viễn chinh Mĩ và quân Đồng minh. Câu 22: Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là A. nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. C. tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. B. thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. D. tiêu diệt đế quốc Mĩ đến cùng. Câu 23: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ nhằm thực hiện âm mưu cơ bản nào? A. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. B. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. C. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. D. Dùng người Việt đánh người Việt. Câu 24: Thắng lợi mở đầu có tính chiến lược của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến luợc "Chiến tranh cục bộ" là A. Bình Giã. B. Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. Xuân Mậu Thân. Câu 25: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 26: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang A. bị mất ưu thế về hỏa lực. B. bị mất ưu thế về binh lực. C. bị thất bại trên chiến trường. D. ở thế chủ động chiến lược. Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra tại A. Hà Nội. B. Tuyên Quang. C. Hải Phòng. D. Cao Bằng. Câu 28: Trong thời kì 1969-1973, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” ? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn-719” năm 1971. D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. Câu 29: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa những thắng lợi của ta trên mặt trận quân sự trong đông - xuân 1964 - 1965? A. Là thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. B. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ. C. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch. D. Là thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam. Câu 30: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng? A. Lê Duẩn. B. Trường Chinh. C. Phạm Văn Đồng. D. Hồ Chí Minh. Câu 31: Mục đích chủ yếu nào dưới đây của Mĩ khi cho máy bay tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội, Hải Phòng (18/12 - 29/12/1972)? A. Đánh phá miền Bắc, ngăn chặn sự tiếp tế cho miền Nam. B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta. C. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ. D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 32: Từ năm 1969 -1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam ? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đơn phương. 3/4 - Mã đề 132
  4. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 33: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã mở ra một bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, vì A. đã buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước. B. đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. C. đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ. D. đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari. Câu 34: Thắng lợi quân sự nào dưới đây góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam? A. An Lão. B. Núi Thành. C. Ấp Bắc. D. Vạn Tường. Câu 35: Mục tiêu của kế hoạch Giôn-xơn – Mácnamara là gì? A. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong 2 năm. B. Hoàn thành bình định trên toàn miền Nam trong 2 năm. C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng. D. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. Câu 36: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965, đã chứng tỏ A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ. B. cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại quân viễn chinh Mĩ. C. quân viễn chinh Mĩ và quân Đồng minh đã mất khả năng chiến đấu. D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng. Câu 37: Đầu năm 1961 để đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam thành lập A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Trung ương Cục miền Nam. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Quân giải phóng miền Nam. Câu 38: Thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh", Mĩ đã A. giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở miền Nam, phát triển ngụy quân thành lực lượng chủ lực. B. tăng cường quân đội Sài Gòn nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến trường. C. tăng cường một số lượng lớn quân đội Đồng minh vào miền Nam Việt Nam. D. tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường miền Nam Việt Nam. Câu 39: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam ? A. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn. C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. Câu 40: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và được nâng lên hàng “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là A. dồn dân lập ấp chiến lược. B. phong tỏa biên giới. C. lập các vành đai trắng. D. lập các khu trù mật. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2