intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương (Mã đề 218)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương (Mã đề 218)” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương (Mã đề 218)

  1. SỞ GD&ĐT BÌNH DƯƠNG THI GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT DĨ AN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ – Khối 12 Thời gian làm bài : 60 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 218 Câu 1. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở Việt Nam? A. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. B. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự cùa Mỹ. D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn. Câu 2. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh nào dưới đây? A. “Chiến tranh Cục bộ”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 3. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược sau A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. thất bại trong trận Đường 9 - Nam Lào. C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. D. thất bại trong cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia. Câu 4. Thắng lợi mở đầu của quân và dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” là A. Núi Thành. B. Quảng Trị. C. Tây Nguyên. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 5. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. C. Buộc Mỹ ký hiệp định Pari. D. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. Câu 6. Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là A. “tìm diệt”. B. “Ấp chiến lược”. C. “trực thăng vận”. D. “bình định” Câu 7. Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. B. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại. C. Chiến tranh cục bộ bị phá sản. D. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản. Câu 8. Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là A. B. sử dụng quân đội đồng minh. B. ra sức chiếm đất, giành dân. C. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt. D. tiến hành chiến tranh tổng lực. Câu 9. Từ 1954-1959, chính sách nào dưới đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn gây khó khăn cho cách mạng miền Nam? A. Đặt Cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10 – 59”. 1/4 - Mã đề 218
  2. B. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. C. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. Câu 10. Đầu năm 1961, để đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam thành lập A. Trung ương Cục miền Nam. B. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Quân giải phóng miền Nam. Câu 11. Quyết định quan trọng của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959), cho cách mạng miền Nam là gì? A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị. B. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang. C. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao là chủ yếu. D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền. Câu 12. Điều khoản nào sau đây trong Hiệp định Giơrievơ (1954) về Đông Dương Pháp chưa thực hiện khi rút khỏi nước ta? A. Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời B. Ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương D. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc. Câu 13. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân và dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào dưới đây của Mĩ? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 14. Một trong năm nước Đồng minh của Mĩ đưa quân tham chiến ở miền Nam Việt Nam là A. Hi Lạp. B. Ai Cập. C. Nam Phi D. Hàn Quốc. Câu 15. Một trong những kế hoạch được Mĩ thực hiện trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là A. chiến tranh chớp nhoáng. B. đánh nhanh thắng nhanh. C. Xtalay - Taylo. D. chinh phục từng gói nhỏ. Câu 16. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ? A. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công. B. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. C. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam. D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai. Câu 17. Mục đích chủ yếu nào dưới đây của Mĩ khi cho máy bay tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội, Hải Phòng? A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta. C. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ. D. Đánh phá miền Bắc, ngăn chặn sự tiếp tế cho miền Nam. Câu 18. Trong giai đoạn 1954 -1975, cách mạng miền Nam có vai trò A. quan trọng nhất trong đánh Mỹ và tay sai. B. cơ bản nhất trong đánh Mỹ và tay sai. C. quyết định nhất trong đánh Mỹ và tay sai. D. quyết định trực tiếp trong sự nghiệp đánh Mỹ và tay sai. Câu 19. Bối cảnh lịch sử nào dưới đây, diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)? 2/4 - Mã đề 218
  3. A. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn. B. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ. D. Cách mạng ở hai miền Nam, Bắc gặp nhiều khó khăn thử thách mới. Câu 20. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ, Mĩ đã đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích gì? A. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao. B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Ngăn chặn sự chi viện từ Bắc vào Nam. Câu 21. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri? A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại lần 2. B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 1. C. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc. D. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968. Câu 22. Khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã A. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ. B. đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. C. biến nước ta thành căn cứ quân sự ngăn chặn CNXH từ Trung Quốc. D. trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp. Câu 23. Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào sau đây của địch? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ. Câu 24. Âm mưu cơ bản trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Kết thúc chiến tranh. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Tiêu diệt lực lượng của ta. D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 25. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 của ta, Mĩ tuyên bố “ phi Mĩ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh một phía. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 26. Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Đồng Xoài. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Ấp Bắc. Câu 27. Nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng miền Nam sau 1954 là A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, giải phóng MN thống nhất nước nhà. B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. C. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm. D. chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 28. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì? A. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển. B. Phá vỡ từng mãng lớn bộ máy cai trị của địch. C. Tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 – 12 – 1960). Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)? A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. 3/4 - Mã đề 218
  4. C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 30. Sự kiện nào đã “đánh cho Mĩ cút”? A. Hiệp định Pari 1/1973. B. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972 C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 4/1975. Câu 31. Điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu. D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới. Câu 32. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã dùng thủ đoạn nào? A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. ngoại giao. Câu 33. Thắng lợi nào dưới đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari? A. Cuộc tiến công chiến lược 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ, Ngụy. D. Trận “ Điện Biên Phủ trên không”. Câu 34. “Chiến tranh cục bộ” từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng A. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 35. Trong thời kì 1954 -1975, sự kiện nào dưới đây đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Phong trào Đồng khởi. Câu 36. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ, Đồng minh và quân Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là A. Đông Nam Bộ và Liên Khu V. B. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 37. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Bình giã. B. Vạn Tường. C. Đồng Xoài. D. Ấp Bắc. Câu 38. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 - 1967 vào Đông Nam Bộ là A. Gian Xơnxity. B. Xêđaphôn. C. Atơnbôrơ. D. Cuộc hành quân “ánh sáng sao”. Câu 39. Âm mưu cơ bản của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là A. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ. B. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam. Câu 40. Tháng 2/1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành A. Quân giải phóng miền Nam. B. Việt Nam Cứu quốc quân. C. Quân giải phóng Việt Nam. D. Việt Nam giải phóng quân. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 218
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2