intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến" nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh:………………………………….....SBD: …………...Phòng:......... Mã đề 016 Câu 1: Mở màn chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 ta đánh vào cứ điểm nào sau đây? A. Điện Biên Phủ. B. Đông Khê. C. Thất Khê D. Đồng Đăng. Câu 2: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã A. tác động trực tiếp tới phong trào cách mạng thế giới. B. thúc đẩy xu thế hoà hoãn Đông- Tây. C. làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. D. làm tan rã hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp ở châu Phi. Câu 3: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ? A. Mĩ cắt giảm viện trợ. B. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. C. Bước đầu để mất quyền chủ động. D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh. Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Cách mạng miền Nam vẫn đang trong thời kì khó khăn, thử thách. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đã hoàn thành. C. Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến. D. Cách mạng ở hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng. Câu 5: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ( 1965 - 1968) là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ được tiến hành bằng A. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. D. lực lượng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia (4 -1970) là A. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. B. biểu thị quyết tâm của ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. C. hình thành liên minh chống Mĩ của ba nước Đông Dương. D. tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương bắt đầu hình thành. Câu 7: Trong giai đoạn 1965-1968, ở hầu khắp các vùng nông thôn miền Nam, nhân dân đứng lên đấu tranh A. chống ách kìm kẹp của địch. B. trực tiếp chống Mĩ và quân đồng minh. C. đòi thi hành Hiệp định Pari. D. đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. Câu 8: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ. B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước. Câu 9: Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Quân giải phóng miền Nam ra đời. B. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng. C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Câu 10: Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào? A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954). B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Trang 1/4 - Mã đề 016
  2. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. Câu 11: Hình thức đấu tranh vũ trang nổi bật ở miền Nam giai đoạn 1954 -1960 là A. tổng tiến công chiến lược. B. “Đồng khởi”. C. Tổng khởi nghĩa. D. vũ trang tự vệ. Câu 12: Nhược điểm của kế hoạch quân sự Nava là gì? A. Tốn kém nhiều tiền của để chuẩn bị. B. bị lệ thuộc quá nhiều vào viện trợ của Mĩ. C. Phong trào cách mạng ở Pháp đang lên cao. D. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. Câu 13: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì ? A. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lưc lớn nhất của thực dân Pháp . B. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh. C. Tấn công vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng. D. Đánh vào những nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút dân quân về nước. Câu 14: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn. B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới. C. Xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh. D. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vững mạnh. Câu 15: Với Hiệp định Giơnevơ (1954), cuộc kháng chiến chống Pháp của ta giành thắng lợi, song chưa trọn vẹn vì A. Ta chưa kiểm soát được Hà Nội. B. mới giải phóng được miền Bắc. C. Mĩ chưa công nhận Hiệp định. D. Pháp chưa cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền của ta. Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải A. tuyên bố “Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. ngừng viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. “xuống thang” chiến tranh và kí Hiệp định Pari về Việt Nam. D. “xuống thang” chiến tranh trên cả hai miền Nam Bắc Việt Nam. Câu 17: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì A. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới. B. làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn của Mĩ quốc tế hoá cuộc chiến tranh Đông Dương. C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. D. kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức đã bị phá sản hoàn toàn. Câu 18: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954) đều là nơi A. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. B. giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng. C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. D. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 19: Chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng trong thời kì 1945 -1954 là A. thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. B. xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa . C. làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Nam - Bắc. Câu 20: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây? A. Chiến tranh cục bộ. B. Phản ứng linh hoạt. Trang 2/4 - Mã đề 016
  3. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 21: Hình thức đấu tranh của quân và dân miền Nam chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. tổng khởi nghĩa. B. tổng tiến công và nổi dậy. C. chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. D. chính trị kết hợp với ngoại giao. Câu 22: Chiến thắng Vạn Tường thể hiện khả năng gì của quân ta trong chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ? A. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. B. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. Khả năng đánh thắng quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. Đánh thắng hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Câu 23: Mĩ đề ra kế hoạch bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch nào? A. Xtalây - Taylo. B. Nava. C. Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Giônxơn- Mác Namara. Câu 24: Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà -Hải Phòng (16/5/1955) đánh dấu A. miền Nam hoàn toàn giải phóng. B. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc. C. miền Bắc hoàn toàn giải phóng. D. đất nước thống nhất . Câu 25: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch quân sự A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. D. Kế hoạch Bôlaec. Câu 26: Ý nào sau đây là nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954? A. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam. B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước. C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 27: Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là A. chính trị và quân sự. B. chính trị và ngoại giao. C. ngoại giao và kinh tế. D. quân sự và ngoại giao. Câu 28: Với chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ rút dần về nước để A. giảm xương máu quân Mĩ và tận dụng xương máu người Việt Nam. B. tạo điều kiện phát huy sức mạnh quân đội Sài Gòn. C. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh đang bị sa lầy ở Việt Nam. D. tập trung lực lượng cho chiến trường Campuchia và Lào. Câu 29: Hình thái của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã thay đổi như thế nào từ sau chiến thắng “ Đồng khởi”? A. Chuyển sang cục diện “vừa đánh vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Chuyển từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng và giải phóng. C. Chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. D. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh quân sự. Câu 30: Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục tiêu chủ yếu nào sau đây? A. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực quân giải phóng miền Nam. B. Thử nghiệm chiến thuật “thiết xa vận”. C. Thử nghiệm chiến thuật “trực thăng vận”. D. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam. Câu 31: Tại sao nói “Ấp chiến lược” được coi là “quốc sách” của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Để tạo thế và lực mở hai cuộc phản công chiến lược trong Đông – Xuân 1964 – 1965, 1965 – 1966 B. Để thực hiện mục đích “tìm diệt” và “bình định”, tấn cống vào đất “thánh Việt cộng”. C. Vì đây được coi là cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi nhân dân. D. Vì cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự. Trang 3/4 - Mã đề 016
  4. Câu 32: Hội nghị 15 (1-1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được triệu tập trong bối cảnh A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn tăng cường khủng bố phong trào cách mạng. B. Quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam. C. Tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. D. các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam trực tiếp đấu tranh thống nhất đất nước. Câu 33: Chính sách chủ yếu nào sau đây của Mĩ - Diệm trực tiếp đưa đến phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam ? A. Ra sức “tố cộng, diệt cộng ”, thi hành Luật 10/59. B. Phế truất Bảo Đại để Ngô Đình Diệm làm tổng thống. C. Mĩ ra sức viện trợ kinh tế cho Diệm. D. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc quyền chiếm miền Nam. Câu 34: Thắng lợi lịch sử quan trọng nào đã tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). D. Hiệp định Pari (1973). Câu 35: Kế hoạch quân sự nào của Pháp được đề ra với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”? A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Rơ-ve. C. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 36: Trong những năm 1954-1959, Mĩ-Diệm dùng nhiều thủ đoạn để củng cố chính quyền ở miền Nam, ngoại trừ A. phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. B. thực hiện “ trưng cầu dân ý”, “bầu cử Quốc hội”. C. thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”. Câu 37: Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam với âm mưu cơ bản là A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B. “dùng người bản xứ, đánh người bản xứ”. C. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. D. “dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương Câu 38: Khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (10/1947), thực dân Pháp không đề ra mục đích nào? A. Giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh. B. Phá vỡ thế chủ động của ta, thành lập chính phủ bù nhìn thân Pháp. C. Phá hoại hậu phương kháng chiến, chặn đường tiếp tế của ta. D. Phá hoại căn cứ địa kháng chiến, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến. Câu 39: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước. B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. D. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Vệt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. C. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. D. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Trang 4/4 - Mã đề 016
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0