intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành, Quảng Nam” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành, Quảng Nam

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 2, NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Lịch sử – Lớp: 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 604 Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) chỉ rõ cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng cả nước? A. Quyết định nhất. B. Quyết định cơ bản. C. Quyết định trực tiếp. D. Đặc biệt quan trọng. Câu 2. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là A. dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. “tìm diệt” và “bình định”. C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.D. “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 3.Một trong những thủ đoạn được Mĩ sử dụng trong chiến lược“Chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) là A. tăng cường quân đồng minh Mĩ. B. tăng cường quân viễn chinh Mĩ. C. tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm. D. mở các cuộc hành quân "tìm diệt". Câu 4. Tình hình miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A. hoàn toàn giải phóng. B.Mĩdựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. tiến lên chủ nghĩa xã hội. D.tiến hành cải cách ruộng đất. Câu 5. Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau khi kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thắng lợi là A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. chống chính quyền Ngô Đình Diệm. D. đấu tranh đòi Mĩ chấm dứt chiến tranh. Câu 6. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 7. Một trong những thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam). C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Chiến thắng 2 mùa khô. Câu 8. Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ ” trong hoàn cảnh nào? A. Mĩ thất bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Quân ta giành thắng lợi ở Vạn Tường(Quảng Ngãi). C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản. D. Quân ta giành thắng lợi ở Ấp Bắc (Mỹ Tho). Câu 9.Thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) là chiến thắng A. Vạn Tường(8 - 1965).B. Ấp Bắc(1 -1963). C. Bình Giã(12 - 1964). D. Đồng Xoài(6 - 1965). Câu 10.Thắng lợi chính trị của nhân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào thành lập. Trang 1/2 – Mã đề 604.
  2. B. Trung ương cục miền Nam được thành lập. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 11. Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Thắng lợi hai mùa khô. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 12. Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam đã A. đánh dấu sự phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ. B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên đất nước ta. D. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đầy gian khổ của nhân dân ta. Câu 13.Nội dung nào dưới đây thể hiện sự giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược“Việt Nam hóa chiến tranh”? A. phạm vi thực hiện. B. lực lượng chủ yếu. C. quy mô chiến tranh. D. thủ đoạn thực hiện. Câu 14. Điểm khác biệt về quy mô của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” so với “Chiến tranh cục bộ” là A. chỉ diễn ra ở miền Nam. B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc. C. diễn ra trên toàn Đông Dương. D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ. Câu 15.Điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. phương tiện chiến tranh và biện pháp thực hiện. B. quy mô và phương tiện chiến tranh C. vai trò của quân Mĩ và phương tiện chiến tranh D. lực lượng tiến hành chiến tranh. Câu 16. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” giống với âm mưu trong chiến lược A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 17. Điểm giống nhau về bản chất trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là gì? A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. B. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ và quân đồng minh Mĩ. C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. D. Tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. Câu 18. Ý nào sau đây không phản ánh đúng điểm mới của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn có sự phối hợp với quân đội Mĩ. B. Gắn “Việt Nam hoá chiến tranh” với “Đông Dương hoá chiến tranh”. C. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn và chính quyền Sài Gòn. Câu 19. Một trong những nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 là A. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc chuyển giao khu vực. C. Lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. D. Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự vào Đông Dương. 2
  3. Câu 20. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí A. Hiệp định Pari. B. Hiệp ước Hoa - Pháp. C. Hiệp định Giơnevơ. D. Hiệp định Sơ bộ. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)? A. Buộc Mĩ phải rút hết quân về nước. B. giáng một đòn vào chính sách thực dân mới của Mĩ. C. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 22.Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, Bộ chỉ huy quân sự Mĩ (MACV) được thành lập để trực tiếp chỉ đạo A. chính quyền Sài Gòn.B. quân đội Sài Gòn.C. quân đội Mĩ. D. quân đồng minh Mĩ. Câu 23. Những thắng lợi quân sự của ta trong đông - xuân 1964 - 1965 có ý nghĩa gì? A. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. B. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mĩ. Câu 24. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi – 18/8/1968), chứng tỏ điều gì? A.Quân dân miền Nam đã đánh bại hoàn toàn chiến lược“Chiến tranh cục bộ”. B. Quân viễn chinh Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam. C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng. D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ. Câu 25. Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 26. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô nhằm mục đích gì? A. Tăng cường hợp tác với các nước này chống lại nhân dân ta. B. Lôi kéo các nước này đứng về phía Mĩ để xâm lược Việt Nam. C. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta. D. Cắt đứt nguồn viện trợ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta. Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là A. buộc Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc. B. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pa ri. C. Mĩ phải rút quân khỏi miền Bắc. D. buộc Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pa ri. Câu 28. Kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào cách mạng 1930 - 1931 đều A. hình thành liên minh công - nông. B. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất. C. chia ruộng đất cho dân cày nghèo. D. giải tán chính quyền địch ở một số địa phương. Câu 29. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 và chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đều là những thắng lợi quân sự quyết định buộc kẻ thù phải A. rút quân về nước, đề ra chiến lược mới. B. kí hiệp định với ta. Trang 3/2 – Mã đề 604.
  4. C. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược. D. chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Câu 30. Bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ thành công của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là A. chỉ đạo kịp thời xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. chỉ đạo sâu sát cho cách mạng cả hai miền Nam -Bắc. C. mềm dẻo, linh hoạt trong thực hiện chỉ đạo cách mạng. D. tập trung chỉ đạo cho công cuộc giải phóng dân tộc. - HẾT- 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2