Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 An Nhơn, Bình Định
lượt xem 1
download
‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 An Nhơn, Bình Định" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 An Nhơn, Bình Định
- SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN NHƠN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 104 danh: ............. I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chủ trương tiến hành đồng thời A. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam. Câu 2. Sau chiến dịch Tây Nguyên, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển sang thế: A. tiến công chiến lược trên khắp cả nước. B. giữ gìn lực lượng cách mạng. C. tổng tiến công chiến lược toàn trên toàn miền Nam. D. tiến công chiến lược trên khắp miền Nam. Câu 3. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam đã dẫn tới sự ra đời của A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 4. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược là do thất bại trong A. cuộc tiến công chiến lược năm (1972). B. cuộc hành quân xâm lược Campuchia. C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). D. thất bại trong trận Đường 9-Nam Lào. Câu 5. Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là A. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam. B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc. C. “dùng người Việt đánh người Việt”. D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 6. “Chiến tranh đặc biệt” là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu? A. Quân đội tay sai. B. Hệ thống cố vấn Mĩ. C. Quân đồng minh Mĩ. D. Lực lượng quân Mĩ. Câu 7. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975) là A. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. B. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. C. “đánh nhanh, thắng nhanh”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 8. Ngày 6 – 6 – 1969, đánh dấu sự kiện chính trị trọng đại của cách mạng miền Nam? A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Mã đề 104 Trang 4/4
- B. Liên minh chiến đấu Việt – Miên – Lào thành lập. C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập. D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 9. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Ấp Bắc. Câu 10. Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào? A. Cuối năm 1975 đầu năm 1976. B. Trong hai năm 1975 và 1976. C. Mùa mưa năm 1974 và 1975. D. Vào đầu năm 1975 cuối năm 1977. Câu 11. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Pari năm 1973 là A. quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính. B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của miền Nam Việt Nam. Câu 12. Phong trào “Đồng khởi” diễn ra mạnh mẽ và tiêu biểu nhất ở A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Quãng Ngãi. D. Bến Tre. Câu 13. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ? A. Đồng khởi. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Ấp Bắc. Câu 14. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của ta trong chiến dịch nào? A. Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên. C. Điện Biên Phủ. D. Huế-Đà Nẵng. Câu 15. Đối với sự phát triển của cả nước, Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam xác định vai trò của cách mạng XHCN ở miền Bắc là A. chủ yếu nhất. B. thường xuyên nhất. C. trực tiếp nhất. D. quyết định nhất. Câu 16. Đâu là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972? A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “chiến tranh cục bộ”, buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. C. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ tuyên bố “ Phi Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. Câu 17. Chiến dịch mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. C. chiến dịch Hồ Chí Minh. D. chiến dịch Đường 14 – Phước Long. Câu 18. Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết là A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước. B. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc C. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ. D. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử. Câu 19. Tình hình miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A. tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai. C. phát triển kinh tế xã hội, ổn định đời sống nhân dân. D. hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất. Mã đề 104 Trang 4/4
- Câu 20. Lúc 11 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đánh dấu sự kiện gì? A. Báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Châu Đốc, tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng. C. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 21. Vì sao Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” để giải phóng miền Nam? A. Mĩ đã rút khỏi nước ta sau Hiệp định Pari. B. Chính quyền Sài Gòn hoang mang, suy sụp. C. Quân ta giành chiến thắng trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long. D. Mĩ không viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 22. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. B. dùng người Việt đánh người Việt. C. giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta. Câu 23. Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam (1965- 1968) là A. giành lại thế chủ động trên chiến trường. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 24. Tại sao Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Chiến tranh cục bộ bị phán sản. B. Chiến tranh phá hoại miền bắc bị phá sản. C. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản. D. Chiến tranh đơn phương bị phán sản. Câu 25. Trong chiến dịch Tây Nguyên, vì sao quân ta đánh nghi binh ở Plâyku? A. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh. B. Nơi lực lượng của ta dễ cơ động. C. Nhằm thu hút lực lượng địch lên Bắc Tây Nguyên. D. Nơi quân địch có nhiều sơ hở. Câu 26. Vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên mở màn cuộc tiến công Xuân 1975? A. Tây Nguyên có vị trí quan trọng, địch bố phòng với lực lượng mỏng và sơ hở. B. Tấn công Tây nguyên làm bàn đạp tấn công Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên rất gần với quân đoàn 1 của chính quyền Sài Gòn. D. Tây Nguyên rất gần với trung tâm đề kháng của chính quyền Sài Gòn. Câu 27. Tại sao Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. Chính quyền Sài Gòn rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng. B. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. C. Sự ủng hộ nhiệt tình của các nước XHCN. D. Miền Bắc đạt được nhiều thành tựu to lớn trong xây dựng CNXH. Câu 28. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. B. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam. C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh. D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. Mã đề 104 Trang 4/4
- II. TỰ LUẬN (3điểm) Câu 1(2 điểm): Phân tích ý nghĩa của các chiến dịch trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? Câu 2(1 điểm): Nhận xét mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975? ------ HẾT ------ Mã đề 104 Trang 4/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 154 | 17
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 57 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
58 p | 40 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 42 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
27 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p | 33 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 40 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn