intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG -------------------- (Đề thi có 04 trang) Họ và tên: ...........................................................Lớp: ......... Số báo danh: ....... Câu 1. Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) đã để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đấu tranh về sau? A. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao. B. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp. C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao. D. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị. Câu 2. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế. B. đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. C. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 3. Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Câu 4. Từ năm 1965-1968 Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào trên đất nước ta? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh Việt Nam hóa. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 5. Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ? A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. An Lão (Bình Định). Câu 6. Đâu là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau năm 1954? A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. B. Cả nước thống nhất và cùng đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng khỏi Mĩ - Diệm. Câu 7. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. B. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam. C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. D. "Dùng người Việt đánh người Việt". Câu 8. Điểm giống nhau giữa hai chiến lược “chiến tranh đặc biệt” với “chiến tranh cục bộ” do Mĩ tiến hành ở Việt Nam? A. Sử dụng các gọng kìm “bình định”, “tìm diệt”. B. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. Đều tiến hành hành bằng lực lượng quân đội Mĩ. D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 9. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là: A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng, diệt cộng". B. chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. Mã đề 522 Trang 1/4
  2. C. nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống. D. sự soi đường của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam. Câu 10. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước? A. Quan trọng nhất. B. Cơ bản nhất. C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định nhất. Câu 11. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam góp phần làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ trong đông - xuân 1964-1965? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Núi Thành (Quảng Nam). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 19–5), cuộc chiến đấu nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Phong trào “Đồng khởi” năm 1959 – 1960. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 13. Đâu là quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973? A. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. C. độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 14. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Vỉệt Nam đã A. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ. C. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam. D. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 15. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được Mĩ triển khai trong hoàn cảnh nào? A. Chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh thất bại. B. Chiến lược Chiến tranh cục bộ thất bại. C. Chiến lược Chiến tranh đơn phương thất bại. D. Mĩ thất bại sau phong trào Đồng Khởi của quân dân ta. Câu 16. Nội dung nào không phải là biện pháp của Mĩ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở Việt Nam? A. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh khỏi chiến trường miền Nam. B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất. C. Ồ ạt đưa quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ vào miền Nam Việt Nam. D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt cộng”. Câu 17. Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là A. vành đai diệt Mĩ. B. tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. C. thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. D. nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. Câu 18. Trong những năm 1969- 1972, Mĩ lợi dụng mâu thuẫn Xô - Trung, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm A. khống chế hai nước này về kinh tế - chính trị. B. cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. C. buôn bán vũ khí cho hai bên trong chiến tranh. D. tạo cớ cho hai nước này gây chiến tranh với nhau. Câu 19. Đâu là ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972 ? Mã đề 522 Trang 1/4
  3. A. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào và Campuchia. B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc của đế quốc Mĩ . C. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc. Câu 20. Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) đã chứng tỏ A. sự phát triển của cách mạng miền Nam. B. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam. C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. D. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc. Câu 21. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 đã “mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước”, ý nào sau đây chứng minh cho quan điểm trên? A. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari. Câu 22. Chính sách nào của Mĩ -Diệm đã gây khó khăn cho cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 - 1959? A. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10/59”. B. Chính sách “đả thực”, “bài phong”. C. Phế Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. D. Gạt hết quân Pháp ra khỏi miền Nam. Câu 23. Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào: A. Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Quảng Trị. D. Đông Nam Bộ. Câu 24. Tình hình miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A. bị biến thành thuộc địa kiểu mưới của Mĩ. B. là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam. C. đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 25. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam giai đoạn 1965 – 1968 được coi là “Ấp Bắc” đối với Mĩ. A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Núi Thành. D. Chiến thắng mùa khô (1965-1968). Câu 26. Để biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới Mĩ đã tiến hành thủ đoạn nào? A. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ ne vơ mà Pháp chưa thi hành. B. Viện trợ cho Pháp kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh. C. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam. D. Giúp đỡ nhân dân miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh. Câu 27. Đâu là “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam? A. lực lượng quân đội Sài Gòn. B. lực lượng cố vấn Mĩ chỉ huy. C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 28. Chiến thuật mới nào đã được Mĩ đã sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965)? A. Trực thăng vận. B. Cơ giới hóa. C. Vận động chiến. D. Du kích chiến. Câu 29. Lực lượng được coi là nòng cốt để thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam là A. quân Mĩ và quân đồng minh. Mã đề 522 Trang 1/4
  4. B. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm và quân Mĩ. C. quân đội Sài Gòn. D. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ. Câu 30. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay? A. Bài học về sự kết hợp đấu tranh giữa quân sự, chính trị, ngoại giao. B. Bài học về sự kết hợp đấu tranh giữa quân sự, văn hóa, ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp đấu tranh giữa quân sự, binh vận, ngoại giao. D. Bài học về sự kết hợp đấu tranh giữa quân sự, kinh tế, ngoại giao. ------ HẾT ------ Mã đề 522 Trang 1/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2