intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KỲ 2- NĂM HỌC 2023- TỔ:SỬ - ĐỊA – GDC DÂN 2024 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm có 04 trang) (Không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 601 Câu 1. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam Việt Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng A. buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới. B. quyết định sự thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pa-ri. D. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam. Câu 2. Hình ảnh sau phản ánh sự kiện gì có liên quan đến cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ tại Việt Nam ? A. Cuộc biểu tình lớn của nhân dân Pháp phản đối chiến tranh. B. Nhân dân miền Bắc mit tinh xuống đường đòi Mĩ “cút về nước ! ”. C. Nhân dân Mĩ biểu tình phản chiến đòi Mĩ rút quân về nước. D. Cuộc vận động bầu cử của Tổng thống Giôn xơn tại Mĩ. Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III Đảng Lao động Việt Nam (9-1960), đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam. C. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. D. quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 4. Chiến thắng quân sự nào sau đây đã mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ba Gia. Mã đề 601 Trang 4/6
  2. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 5. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. dựa vào ưu thế quân sự để giành thắng lợi. B. tăng cường quân viễn chinh Mĩ ở miền Nam Việt Nam. C. đẩy mạnh việc dồn dân lập” ấp chiến lược”. D. tiếp tục âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 6. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là A. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, đi lên Chủ nghĩa xã hội. B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. C. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam. D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau. Câu 7.Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975), ta chọn Buôn Ma Thuột đánh trận mở màn? A. Có vị trí chiến lược then chốt ở Tây Nguyên. B. Quân đội Sài Gòn bố phòng có nhiều sơ hở. C. Lực lượng địch ở đây quá mỏng. D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh. Câu 8. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1961-1965 là A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. dùng người Việt đánh người Việt. C. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc. D. chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ở miền Nam. Câu 9. Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ sử dụng thủ đoạn nào sau đây? A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. B. Chỉ đạo tay sai đảo chính lật đổ Chính phủ Xihanúc. C. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973? A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. C. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. Câu 11. Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ – Diệm là vì A. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam. B. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành Hiệp định Giơnevơ. C. nhân dân miền Nam có đường lối cách mạng đúng đắn. D. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành. Câu 12. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam giai đoạn 1965 – 1968 được coi là “Ấp Bắc” đối với Mĩ? Mã đề 601 Trang 4/6
  3. A. Chiến thắng Bình Giã B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng mùa khô (1965- 1968) D. Chiến thắng Núi Thành. Câu 13. Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược nước ta? A. Chiến thắng Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Ấp Bắc. Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 ( 1-1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam A. đấu tranh bằng con đường vũ trang. B. sử dụng bạo lực giành chính quyền. C. đấu tranh bằng con đường chính trị. D. đấu tranh bằng con đường ngoại giao. Câu 15. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản mục tiêu chiến lược “tìm diệt” và “bình định” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng hai mùa khô (1965-1966), (1966-1967). C. Chiến thắng trong cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 16. Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên mở màn cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1975? A. Tấn công Tây nguyên làm bàn đạp tấn công Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên rất gần với quân đoàn 1 của chính quyền Sài Gòn. C. Tây Nguyên rất gần với cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn. D. Tây Nguyên, địch bố phòng với lực lượng mỏng và sơ hở. Câu 17. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Sự giúp đỡ về phương tiện chiến tranh của Liên Xô. B. Quân đội Trung Quốc sang giúp đỡ ta đánh Mĩ. C. Quân Mĩ suy yếu đang chuẩn bị rút khỏi miền Nam. D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô. Câu 18. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1961-1965 là Mã đề 601 Trang 4/6
  4. A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ. B. quân đội Sài Gòn và quân viễn chinh Mĩ. C. quân viễn chinh Mĩ. D. quân đội Sài Gòn. Câu 19. “Việt Nam hóa chiến tranh” có điểm khác so với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ A. có sự phối hợp của lực lượng chiến đấu Mĩ. B. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. C. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới. D. do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự. Câu 20. Chiến thắng Vạn Tường- Quảng Ngãi (8-1965), được coi là A. tiếng súng mở đầu thời kì đấu tranh mới. B. “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ. C. sự phá sản của “Chiến tranh cục bộ”. D. đòn chí mạng đối với quân Mĩ. Câu 21. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là A. quân viễn chinh Mĩ. B. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân đội Sài Gòn. D. quân các nước đồng minh của Mĩ. Câu 22. Những thắng lợi quân sự nào sau đây của quân và dân miền Nam Việt Nam đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Bình Giã. B. Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. An Lão. Câu 23. Với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ âm mưu nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới nào sau đây? A. “tố cộng”. B. “diệt cộng”. C. “bình định”. D. “tìm diệt”. Câu 24. Điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là Mã đề 601 Trang 4/6
  5. A. chỉ diễn ra ở miền Nam. B. diễn ra trên toàn Đông Dương. C. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc. D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ. Câu 25. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960). B. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964). C. Chiến thắng Ấp Bắc (2-1-1963). D. Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965). Câu 26. Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam sau khi bị thất bại nặng nề trong A. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai. B. trong phong trào “ Đồng khởi”. C. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. D. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 27. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? A. Tiến công vào đêm giao thừa. B. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn. C. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn. D. Tiến công vào Dinh Độc lập. Câu 28. Từ năm 1959 đến năm 1965 hình thức đấu tranh chủ yếu của quân và dân miền Nam Việt Nam là A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh chính trị kết hợp với ngoại giao. C. đấu tranh binh vận. D. đấu tranh vũ trang giành chính quyền. Câu 29. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29 – 3 – 1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam? A. Chính quyền Sài Gòn hoàn toàn bị sụp đổ. B. Mĩ không còn viện trợ cho quân đội Sài Gòn. C. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. D. Quân Mĩ không còn tham chiến ở miền Nam. Câu 30. Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là Mã đề 601 Trang 4/6
  6. A. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ. B. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm. C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phảm động. …..HẾT…… Mã đề 601 Trang 4/6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2