Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Nguyên Hãn, TP Bắc Giang
lượt xem 2
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Nguyên Hãn, TP Bắc Giang” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Nguyên Hãn, TP Bắc Giang
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Mức độ nhận Tổng điểm Nội thức Chươn dung/đ Nhận Vận Thông Vận g/ ơn vị biết dụng hiểu dụng chủ đề kiến (TNKQ cao TT (TL) (TL) thức ) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử 1 Đại Việt – Nhà 6TN 1 TL 1TN 1TN thời Lý Lý xây – Trần dựng và 5 điểm – Hồ phát (1009 – triển đất 1407) nước (1009 – 1225) – Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077) – Đại
- Việt thời Trần (1226 – 1400) Phân môn Địa lí 2 Vị trí,- Vị trí phạm viđịa lí, châu phạm vi Mỹ châu Mỹ 4TN 1 điểm - Phát kiến ra châu Mỹ 3 Bắc Mỹ - Đặc 4TN 1TL* 1TL* 4 điểm điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của khu vực Bắc Mỹ - Phương thức con người khai
- thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Bắc Mỹ Tổng 3,5 4,5 0,25 1,5 0,25 10 điểm Tỉ lệ 35% 45% 2.5% 50% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Mức độ đánh TT dung/Đơn vị Chủ đề giá Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Đại Việt thời - Nhà Lý xây Nhận biết 6 TN 1 TL 1 TN 1 TN Lý – Trần – dựng và phát – Trình bày Hồ (1009 – triển đất được những 1407) nước (1009 – nét chính về 1225) sự thành lập
- - Cuộc kháng nhà Lý. chiến chống - Mô tả được quân Tống những nét xâm lược chính về (1075 – kinh tế, văn 1077) hóa, tôn giáo - Đại Việt thời thời Lý. Trần (1226 – - Trình bày 1400) được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược (1075 – 1077) - Mô tả được sự thành lập nhà Trần - Trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế văn hóa, tôn giáo thời Trần - Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hóa Đại Việt
- dưới thời Trần Thông hiểu – Hiểu được tình hình chính trị, xã hội thời Lý, Trần Vận dụng – Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống Vận dụng cao – Đánh giá được nét độc đáo của cuộc kháng chiến chống Tống Phân môn Địa lí 1 Vị trí, phạm - Vị trí địa lí, Nhận biết 4 TN vi châu Mỹ phạm vi châu – Trình bày Mỹ khái quát về - Phát kiến ra vị trí địa lí, châu Mỹ phạm vi châu
- Mỹ. Thông hiểu – Phân tích được các hệ quả địa lí – lịch sử của việc Christopher Colombus phát kiến ra châu Mỹ (1492 – 1502). 2 Bắc Mỹ - Đặc điểm Nhận biết 4 TN 1 TL 1 TL tự nhiên, dân - Xác định cư, xã hội được trên của khu vực bản đồ một Bắc Mỹ số trung tâm - Phương kinh tế quan thức con trọng ở Bắc người khai Mỹ. thác, sử dụng Thông hiểu và bảo vệ - Trình bày thiên nhiên ở được một Bắc Mỹ trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí hậu; sông,
- hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. - Phân tích được một trong những vấn đề dân cư, xã hội: vấn đề nhập cư và chủng tộc, vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ. Vận dụng – Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. Số câu/ loại câu 14 TN 1 TN – 1 TL 1 TN 35% 17,5% 2,5% Tỉ lệ % (3,5điểm) (1,75 điểm) (0,25 điểm) PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (Đề gồm 02 trang) Thời gian làm bài 60 phút Đ701
- I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào bài làm Câu 1. Châu lục nào nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây? A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Mỹ. D. Châu Phi. Câu 2. Kênh đào Pa-na-ma nối hai đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Câu 3. Các đô thị lớn ở Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Ven Thái Bình Dương. B. Miền núi Cooc-đi-e. C. Phía bắc Ca-na-đa. D. Ven Đại Tây Dương. Câu 4. Diện tích của Châu Mỹ lớn thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 5. “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào? A. Châu Âu. B. Châu Mỹ. C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi. Câu 6. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là A. Khí hậu nhiệt đới. B. Khí hậu cận nhiệt đới. C. Khí hậu ôn đới. D. Khí hậu cực và cận cực. Câu 7. Trung tâm kinh tế quan trọng nào không nằm ở Bắc Mỹ? A. Niu-Ooc. B. Oa-sinh-tơn. C. Tô-ky-ô. D. Lốt An-giơ-lét. Câu 8. Người gốc phi đến với Bắc Mỹ vì lý do: A. Di dân buôn bán B. Đi tìm nguồn tài nguyên mới C. Bị bắt làm nô lệ D. Xuất khẩu lao động. Câu 9. Vua Trần Nhân Tông đã sáng lập ra tông phái Phật giáo nào? A. Kim cương thừa. B. Trúc Lâm Yên Tử. C. Lâm Tế tông. D. Thiền tông. Câu 10. Bộ sử nào dưới đây được hoàn thành dưới thời nhà Trần? A. Đại Việt sử ký. B. Đại Nam thực lục. C. Đại Việt sử ký toàn thư. D. Đại Việt sử ký tiền biên. Câu 11. Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là A. Âu Lạc. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Việt. D. Đại Nam. Câu 12. Từ thời nhà Lý, kinh đô của nước ta đặt ở đâu?
- A. Thăng Long. B. Cổ Loa. C. Phú Xuân. D. Tây Đô. Câu 13. Vị vua nào đã mở đầu triều đại nhà Trần? A. Trần Thủ Độ. B. Trần Cảnh. C. Trần Thừa. D. Trần Lý. Câu 14. Để đối phó với quân Tống xâm lược, Lý Thường Kiệt đã cho xây dựng phòng tuyến ở con sông nào? A. Sông Thái Bình. B. Sông Hồng. C. Sông Như Nguyệt. D. Sông Lô. Câu 15. Nét độc đáo của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077) là A. tích cực chuẩn bị vũ khí. B. cho quân mai phục, sẵn sàng chiến đấu. C. thực hiện “vườn không nhà trống”, rút quân dân khỏi Thăng Long. D. thực hiện “tiến công trước để tự vệ”. Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng chủ trương của nhà Lý âm mưu xâm lược của nhà Tống? A. Cử Lý Thường Kiệt làm chỉ huy cuộc kháng chiến. B. Chủ động tiến hành đối phó với giặc. C. Triệu tập Hội nghị Bình Than (Bắc Ninh) bàn kế đánh giặc. D. Đập tan ý đồ phối hợp giữa quân Tống và Chăm-pa. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Mỹ? Câu 2 (1,5 điểm) Phân tích phương thức con người khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ? Câu 3. (3 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Nhà Lý đã đóng góp công lao rất to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước ta.” Bằng hiểu biết của em về tình hình chính trị nước Đại Việt thời nhà Lý (1009 – 1226). Em hãy chứng minh ý kiến trên là đúng. ---------------------Hết-------------------
- PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỞNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (Đề gồm 02 trang) Thời gian làm bài 60 phút Đ702 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào bài làm Câu 1. Người gốc phi đến với Bắc Mỹ vì lý do: A. Di dân buôn bán B. Đi tìm nguồn tài nguyên mới C. Bị bắt làm nô lệ D. Xuất khẩu lao động. Câu 2. Châu lục nào nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây? A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Mỹ. D. Châu Phi. Câu 3. Các đô thị lớn ở Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Ven Thái Bình Dương. B. Miền núi Cooc-đi-e. C. Phía bắc Ca-na-đa. D. Ven Đại Tây Dương. Câu 4. “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào? A. Châu Âu. B. Châu Mỹ. C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi. Câu 5. Trung tâm kinh tế quan trọng nào không nằm ở Bắc Mỹ? A. Niu-Ooc. B. Oa-sinh-tơn. C. Tô-ky-ô. D. Lốt An-giơ-lét. Câu 6. Kênh đào Pa-na-ma nối hai đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Câu 7. Diện tích của Châu Mỹ lớn thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
- Câu 8. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là A. Khí hậu nhiệt đới. B. Khí hậu cận nhiệt đới. C. Khí hậu ôn đới. D. Khí hậu cực và cận cực. Câu 9. Nét độc đáo của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077) là A. thực hiện “vườn không nhà trống”, rút quân dân khỏi Thăng Long. B. tích cực chuẩn bị vũ khí. C. thực hiện “tiến công trước để tự vệ”. D. cho quân mai phục, sẵn sàng chiến đấu. Câu 10. Vua Trần Nhân Tông đã sáng lập ra tông phái Phật giáo nào? A. Lâm Tế tông. B. Thiền tông. C. Kim cương thừa. D. Trúc Lâm Yên Tử. Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng chủ trương của nhà Lý âm mưu xâm lược của nhà Tống? A. Cử Lý Thường Kiệt làm chỉ huy cuộc kháng chiến. B. Đập tan ý đồ phối hợp giữa quân Tống và Chăm-pa. C. Chủ động tiến hành đối phó với giặc. D. Triệu tập Hội nghị Bình Than (Bắc Ninh) bàn kế đánh giặc. Câu 12. Để đối phó với quân Tống xâm lược, Lý Thường Kiệt đã cho xây dựng phòng tuyến ở con sông nào? A. Sông Như Nguyệt. B. Sông Hồng. C. Sông Lô. D. Sông Thái Bình. Câu 13. Vị vua nào đã mở đầu triều đại nhà Trần? A. Trần Cảnh. B. Trần Lý. C. Trần Thủ Độ. D. Trần Thừa. Câu 14. Bộ sử nào dưới đây được hoàn thành dưới thời nhà Trần? A. Đại Việt sử ký. B. Đại Việt sử ký tiền biên. C. Đại Việt sử ký toàn thư. D. Đại Nam thực lục. Câu 15. Từ thời nhà Lý, kinh đô của nước ta đặt ở đâu? A. Thăng Long. B. Tây Đô. C. Cổ Loa. D. Phú Xuân. Câu 16. Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là A. Đại Nam. B. Đại Việt. C. Đại Cồ Việt. D. Vạn Xuân. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Mỹ?
- Câu 2 (1,5 điểm) Phân tích phương thức con người khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ? Câu 3. (3 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Nhà Lý đã đóng góp công lao rất to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước ta.” Bằng hiểu biết của em về tình hình chính trị nước Đại Việt thời nhà Lý (1009 – 1226). Em hãy chứng minh ý kiến trên là đúng. ---------------------Hết---------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Lịch sử và Địa lí 7. (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Mã đề 701 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A D B B C C C Câu 9 10 11 12 1 1 15 16 3 4 Đáp án B A C A B C D C
- Mã đề 702 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C D B C A B C Câu 9 10 11 12 1 1 15 16 3 4 Đáp án C D D A A A A B II. TỰ LUẬN (6 điểm) Nội dung Điểm Câu Trình bày đặc điểm địa hình ở Bắc Mỹ. + Phía tây: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình 3000- 4000 m, kéo 0,5 dài 9000km theo chiều bắc -nam, gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên. Câu 1 (1,5 + Phía đông: Sơn nguyên và dãy núi A-pa-lat, có hướng đông bắc - 0,5 điểm) tây nam. Độ cao ở phần bắc A-pa-lát từ 400-500 m. Phần nam A-pa- lát cao từ 1000 - 1500 m. + Ở giữa: Miền đồng bằng có độ cao từ 200 - 500m, thấp dần từ bắc 0,5 xuống nam. Câu 2 Phân tích phương thức con người khai thác bền vững tài (1,5 nguyên rừng ở Bắc Mỹ điểm)
- - Thành lập các vườn quốc gia, khai thác có chọn lọc và để rừng tái 0,75 sinh tự nhiên - Quy định trồng mới sau khi khai thác, phòng chống cháy rừng… 0,75 * Tổ chức chính quyền - Trung ương: đứng đầu là vua, dưới có các quan đại thần giúp việc 0,5 - Địa phương: Chia cả nước thành 24 lộ, phủ, dưới lộ là huyện, 0,5 hương, xã. * Luật pháp và quân đội 0,5 - Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư 0,5 Câu 3 - Quân đội gồm cấm quân và quân địa phương. Thực hiện chế độ (3 điểm) “ngụ binh ư nông”. * Đối nội và đối ngoại 0,5 - Đối nội: Thực hiện chính sách mềm dẻo (gả công chúa cho tù trưởng các dân tộc ít người) nhưng kiên quyết trấn áp âm mưu tách 0,5 khỏi Đại Việt. - Đối ngoại: Hòa hiếu với nhà Tống. Dẹp tan cuộc tấn công của Chăm-pa. Quan hệ Đại Việt, Chăm-pa trở lại bình thường. -----------------Hết---------------- P. TNH, ngày 02 tháng 03 năm 2023 DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TT/TP CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN NHÀ TRƯỜNG Phạm Thị Bích Ngọc Lại Thị Thu Thủy Nguyễn Thị Thu Vân
- Giáp Minh Hoàng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn