Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án- Trường THCS Ngô Gia Tự, Long Biên
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án- Trường THCS Ngô Gia Tự, Long Biên’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án- Trường THCS Ngô Gia Tự, Long Biên
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/03/2024 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Phân môn Lịch sử: - Trình bày được công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh - Giới thiệu được nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô - Trình bày được sự thành lập nhà Lý và tình hình chính trị, kinh tế thời Lý - Đánh giá được sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn - Trình bày được cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077) của nhà Lý - Nêu được nguyên nhân chủ quan dân đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý. * Phân môn Địa lí: - Trình bày khái quát được vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ. - Phân tích được các hệ quả địa lí – lịch sử của việc C.Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ. - Trình bày được sự phân hóa của địa hình và khí hậu ở Bắc Mỹ. - Nêu được đặc điểm sông, hồ và các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. - Phân tích được vấn đề nhập cư và chủng tộc; vấn đề đô thị hóa ở Bắc Mỹ. - Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. - Trình bày được sự phân hóa tự nhiên theo không gian của khu vực Trung và Nam Mỹ. - Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Năng lực đặc thù: * Phân môn Lịch sử: Tìm hiểu lịch sử, tái hiện kiến thức, sự kiện lịch sử, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét, vận dụng các kiến thức đã học. * Phân môn địa lí: - Rèn luyện kĩ năng phát hiện, vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Trung thực: học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài. - Chăm chỉ, yêu thích môn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: -50% trắc nghiệm, 50% tự luận. III. KHUNG MA TRẬN
- Mức độ Tổng số câu, Nội nhận % điểm Chươ dung/ thức ng/ đơn Nhận Thôn Vận Vận chủ vị biết g dụng TT dụng đề kiến (TN hiểu cao (TL) thức KQ) (TL) (TL) TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q Phân môn Lịch sử Bài 1TL 13 13. 2TN 1TN 1TL 1TL câu Công (5 đ – cuộc 50%) xây dựng và bảo vệ đất nước VIỆ thời 1 T Ngô- 3TN NAM Đinh- TỪ Tiền ĐẦU Lê THẾ (939- KỈ X 1009) ĐẾN 3TN 1TN Bài ĐẦU 14. THẾ Công KỈ cuộc XVI xây dựng đất nước thời Lý (1009 – 1225 Bài 15.
- Cuộc khán g chiến chốn g quân xâm lược Tống của nhà Lý (1075 -1077 Tỉ lệ 20% 15% 10% 50% Tổng số câu 8 3 1 13 Tổng điểm 2 1,5 1 5 Phân môn Địa lí Vị trí 2TN 1TL 13 địa lí, câu phạm (5 đ – vi và 50%) việc phát kiến 2TN ra châu Mỹ. 1TN 1TN CHÂ 1TL 1 U MỸ 1TN 1TN 2TN 1TL
- Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ. Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ. Phươ ng thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. Đặc điểm tự nhiên Trun g và Nam Mỹ. Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng số 8 3 1 1 13 câu Tổng 2 1,5 1 0,5 5 điểm Tổng 100% hợp 10% (2 40% (16 câu) 30%( 6 câu) 20% (2 câu) (26 chun câu) câu) g
- Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Mức độ TT Đơn vị kiến Thông hiểu Vận dụng Chủ đề đánh giá Nhận biết Vận dụng thức cao Phân môn Lịch sử 1. Việt Nam Nhận biết từ năm 938 – Nêu được đến năm những nét 1009: thời chính về Ngô – Đinh thời Ngô – Tiền Lê – Trình bày được công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh Thông hiểu – Giới thiệu được nét 2TN 1 VIỆT chính về tổ NAM TỪ chức chính ĐẦU THẾ quyền thời 1TN KỈ X ĐẾN Ngô. ĐẦU THẾ Vận dụng KỈ XVI cao 1TL Liên hệ được tên địa danh được nhắc đến trong cuộc kháng chiến xâm lược cuối thế kỉ X. Nhận biết – Trình bày được sự thành lập nhà Lý. – Trình bày được tình 2. Việt Nam hình chính 3TN từ thế kỉ XI trị, kinh tế 1TL đến đầu thế thời Lý. kỉ XIII: thời Vận dụng Lý – Đánh giá được sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. Nhận biết 3TN – Trình bày được cuộc kháng chiến chống Tống 1TN (1075 – 1077) của
- nhà Lý Thông hiểu - Nêu được nguyên nhân chủ quan dân đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân 1TL Tống xâm lược của nhà Lý. – Giới thiệu được chủ trương chống Tống của Lý Thường Kiệt Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng số câu 8 câu 3 câu 1 câu 1 câu IV. BẢN ĐẶC TẢ Phân môn Địa lí – Vị trí địa lí, Nhận biết phạm vi châu – Trình bày Mỹ khái quát về – Phát kiến vị trí địa lí, ra châu Mỹ phạm vi châu Mỹ. - Nêu được đặc điểm tự 2TN 1TL nhiên Bắc 2TN Mỹ Thông hiểu – Phân tích được các hệ quả địa lí – lịch sử của 1 CHÂU MỸ việc Christopher Colombus phát kiến ra châu Mỹ (1492 – 1502). – Đặc điểm Nhận biết 2TN tự nhiên, dân – Trình bày cư, xã hội được đặc của các khu điểm tự vực châu Mỹ nhiên của 1TN 1TN (Bắc Mỹ, châu Mỹ; Trung và đặc điểm Nam Mỹ) của rừng 1TN nhiệt đới 1TN Amazon. - Trình bày
- được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh. - Trình bày được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ Thông hiểu – Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí hậu; sông, hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. – Phân tích được một trong những vấn đề dân cư, xã hội: vấn đề nhập cư và chủng tộc, vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ. – Trình bày được sự phân hoá tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ: theo chiều Đông – Tây, theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao (trên dãy núi Andes). – Phương Vận dụng 1TL thức con – Phân tích người khai được
- thác, sử phương dụng và bảo thức con vệ thiên người khai nhiên ở các thác tự khu vực nhiên bền châu Mỹ vững ở Bắc Mỹ. Vận dụng cao – Phân tích được vấn đề 1TL khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Trung và Nam Mỹ thông qua trường hợp rừng Amazon. Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng số câu 8 câu 3 câu 1 câu 1 câu Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% (16 (6 câu) (2 câu) (2câu) câu) ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 101 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của Ngô Quyền để khôi phục nền độc lập dân tộc? A. Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc. B. Xưng vương C. Đóng đô ở Cổ Loa. D. Đặt tên nước. Câu 2: Để dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh đã áp dụng biện pháp nào? A. Biện pháp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. C. Biện pháp thuyết phục. B. Biện pháp cứng rắn. D. Biện pháp mềm dẻo. Câu 3: Những việc làm của Ngô Quyền có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước? A. Đánh dấu quá trình dựng nước bắt đầu. B. Nền độc lập dân tộc được khẳng định. C. Tạo ra nền tảng cho công cuộc phát triển đất nước sau này. D. Khẳng định nền độc lập dân tộc và tạo ra nền tảng căn bản cho công cuộc phát triển đất nước sau này. Câu 4: Người sáng lập ra nhà Lý là
- A. Lê Hoàn B. Lý Thường Kiệt. C. Sư Vạn Hạnh. D. Lý Công Uẩn. Câu 5: Bộ luật được ban hành năm 1042 dưới thời Lý là A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Ngành kinh tế chủ yếu của nước Đại Việt thời Lý là A. thương nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. nông nghiệp. D. chăn nuôi Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của nhà Lý trước âm mưu xâm lược của nhà Tống (Trung Quốc)? A. Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy cuộc kháng chiến. B. Chủ động tiến hành các biện pháp đối phó C. Đập tan ý đồ phối hợp tiến công của quân Tống với Chăm-pa. D. Triệu tập Hội nghị Bình Than (Bắc Ninh) để bàn kế sách đánh giặc. Câu 8: Nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giai đoạn thứ nhất (năm 1075) là A. tích cực luyện tập quân sĩ. B. cho quân mai phục, sẵn sàng chiến đấu. C. chủ động thực hiện chủ trương “tiến công trước để tự vệ”. D. chặn các ngả đường mà quân xâm lược có thể tiến vào. Câu 9: Nội dung nào sau đây là công tác chuẩn bị kháng chiến của nhà Lý sau khi hoàn thành phá huỷ các căn cứ, kho tàng quân sự trên đất Tống? A. Nhờ sự giúp đỡ của quân Chăm-pa. B. Đóng cửa biên giới giữa hai nước. C. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt. D. Cử người sang nhà Tống giảng hoà. Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dân đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý? A. Sức mạnh đoàn kết của quân dân Đại Việt. B. Quân Tống không quen với khí hậu, thời tiết. C. Nhờ có sự giúp đỡ của quân đội Chăm-pa. D. Quân Tống không có sự chuẩn bị chu đáo. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm): Câu 1: ( 0,5 điểm) Đánh giá công lao của Ngô Quyền đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. Câu 2 (1 điểm): Đánh giá sự kiện nhà Lý dời Đô từ Hoa Lư ra Đại La? Câu 3 (1 điểm): Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì? Nhận xét về chủ trương đó? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Diện tích của châu Mỹ là A. 10 triệu km2. B. 44,4 triệu km2. C. 42 triệu km2. D. 20,2 triệu km2. Câu 2: Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây. Câu 3: Ở Bắc Mỹ có mấy khu vực địa hình chính? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Kiểu khí hậu nào ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Hàn đới. D. Núi cao. Câu 5: Bắc Mỹ đã sử dụng biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ và chống thoái hóa đất? A. Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất cây công nghiệp B. Luân canh và tăng vụ các loại cây lương thực C.Trồng trọt kết hợp với chăn nuôi gia súc D. Tăng cường sử dụng nguồn phân bón sinh học Câu 6: Nguồn tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ được khai thác nhằm mục đích chủ yếu
- A. dùng cho công nghiệp sản xuất giấy và chế biến gỗ. B. công nghiệp dệp may và chế biến gỗ. C. công nghiệp sản xuất giấy. D. công nghiệp sản xuất giấy và công nghiệp xây dựng. Câu 7: Các dòng nhập cư đã mang lại thuận lợi nào sau đây cho Bắc Mỹ? A. Nguồn lao động dự trữ lớn. B. Tạo ra nhiều việc làm cho xã hội. C. Giảm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng. D. Giảm thiểu tình trạng thiếu lao động. Câu 8: Các đô thị Bắc Mỹ phân bố chủ yếu ở A. phía bắc Bắc Mỹ. B. phía tây dọc hệ thống Cooc-đi-e. C. vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương. D. ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 9: Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm A. Mê-hi-cô, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ. B. Eo đất trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ, Mê-hi-cô. C. Mê-hi-cô, eo đất Trung Mỹ, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ. D. Eo đất trung Mỹ và quần đảo Ăngti, Mê-hi-cô. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mỹ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày khái quát vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ. Câu 2 (1 điểm): Phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ. Câu 3 (0,5 điểm): Cho bảng số liệu: Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 – 2019 Năm 1970 1990 2000 2010 2019 Diện tích (triệu km2) 4,0 3,79 3,6 3,43 3,39 Qua bảng số liệu trên, em có nhận xét gì về diện tích rừng A-ma-dôn giai đoạn 1970 – 2019. .....Hết.... ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 102 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Người sáng lập ra nhà Lý là A. Lê Hoàn. B. Lý Thường Kiệt. C. Sư Vạn Hạnh. D. Lý Công Uẩn. Câu 2: Bộ luật được ban hành năm 1042 dưới thời Lý là A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 3: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của Ngô Quyền để khôi phục nền độc lập dân tộc? A. Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc. B. Xưng vương
- C. Đóng đô ở Cổ Loa. D. Đặt tên nước. Câu 4: Để dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh đã áp dụng biện pháp nào? A. Biện pháp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. C. Biện pháp thuyết phục. B. Biện pháp cứng rắn. D. Biện pháp mềm dẻo. Câu 5: Những việc làm của Ngô Quyền có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước? A. Đánh dấu quá trình dựng nước bắt đầu. B. Nền độc lập dân tộc được khẳng định. C. Tạo ra nền tảng cho công cuộc phát triển đất nước sau này. D. Khẳng định nền độc lập dân tộc và tạo ra nền tảng căn bản cho công cuộc phát triển đất nước sau này. Câu 6: Ngành kinh tế chủ yếu của nước Đại Việt thời Lý là A. thương nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. nông nghiệp. D. chăn nuôi. Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của nhà Lý trước âm mưu xâm lược của nhà Tống (Trung Quốc)? A. Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy cuộc kháng chiến. B. Chủ động tiến hành các biện pháp đối phó C. Đập tan ý đồ phối hợp tiến công của quân Tống với Chăm-pa. D. Triệu tập Hội nghị Bình Than (Bắc Ninh) để bàn kế sách đánh giặc. Câu 8: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dân đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý? A. Sức mạnh đoàn kết của quân dân Đại Việt. B.Quân Tống không quen với khí hậu, thời tiết. C. Nhờ có sự giúp đỡ của quân đội Chăm-pa. D. Quân Tống không có sự chuẩn bị chu đáo. Câu 9: Nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giai đoạn thứ nhất (năm 1075) là A. tích cực luyện tập quân sĩ. B. cho quân mai phục, sẵn sàng chiến đấu. C.chủ động thực hiện chủ trương “tiến công trước để tự vệ”. D. chặn các ngả đường mà quân xâm lược có thể tiến vào. Câu 10: Nội dung nào sau đây là công tác chuẩn bị kháng chiến của nhà Lý sau khi hoàn thành phá huỷ các căn cứ, kho tàng quân sự trên đất Tống? A. Nhờ sự giúp đỡ của quân Chăm-pa. B. Đóng cửa biên giới giữa hai nước. C. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt. D. Cử người sang nhà Tống giảng hoà. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm): Câu 1: ( 0,5 điểm) Đánh giá công lao của Ngô Quyền đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. Câu 2 (1 điểm): Đánh giá sự kiện nhà Lý dời Đô từ Hoa Lư ra Đại La? Câu 3 (1 điểm): Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì? Nhận xét về chủ trương đó? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Kiểu khí hậu nào ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Hàn đới. D. Núi cao. Câu 2: Bắc Mỹ đã sử dụng biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ và chống thoái hóa đất?
- A. Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất cây công nghiệp B. Luân canh và tăng vụ các loại cây lương thực C.Trồng trọt kết hợp với chăn nuôi gia súc D. Tăng cường sử dụng nguồn phân bón sinh học Câu 3: Diện tích của châu Mỹ là A. 10 triệu km2. B. 44,4 triệu km2. C. 42 triệu km2. D. 20,2 triệu km2. Câu 4: Nguồn tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ được khai thác nhằm mục đích chủ yếu A. dùng cho công nghiệp sản xuất giấy và chế biến gỗ. B. công nghiệp dệp may và chế biến gỗ. C. công nghiệp sản xuất giấy. D. công nghiệp sản xuất giấy và công nghiệp xây dựng. Câu 5: Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây. Câu 6: Các dòng nhập cư đã mang lại thuận lợi nào sau đây cho Bắc Mỹ? A. Nguồn lao động dự trữ lớn. B. Tạo ra nhiều việc làm cho xã hội. C. Giảm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng. D. Giảm thiểu tình trạng thiếu lao động. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mỹ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. Câu 8: Các đô thị Bắc Mỹ phân bố chủ yếu ở A. phía bắc Bắc Mỹ. B. phía tây dọc hệ thống Cooc-đi-e. C. vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương. D. ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 9: Ở Bắc Mỹ có mấy khu vực địa hình chính? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm A. Mê-hi-cô, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ. B. Eo đất trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ, Mê-hi-cô. C. Mê-hi-cô, eo đất Trung Mỹ, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ. D. Eo đất trung Mỹ và quần đảo Ăngti, Mê-hi-cô. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày khái quát vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ. Câu 2 (1 điểm): Phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ. Câu 3 (0,5 điểm): Cho bảng số liệu: Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 – 2019 Năm 1970 1990 2000 2010 2019 Diện tích (triệu km2) 4,0 3,79 3,6 3,43 3,39 Qua bảng số liệu trên, em có nhận xét gì về diện tích rừng A-ma-dôn giai đoạn 1970 – 2019. .....Hết.... ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 103 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024
- A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giai đoạn thứ nhất (năm 1075) là A. tích cực luyện tập quân sĩ. B. cho quân mai phục, sẵn sàng chiến đấu. C. chủ động thực hiện chủ trương “tiến công trước để tự vệ”. D. chặn các ngả đường mà quân xâm lược có thể tiến vào. Câu 2: Nội dung nào sau đây là công tác chuẩn bị kháng chiến của nhà Lý sau khi hoàn thành phá huỷ các căn cứ, kho tàng quân sự trên đất Tống? A. Nhờ sự giúp đỡ của quân Chăm-pa. B. Đóng cửa biên giới giữa hai nước. C. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt. D. Cử người sang nhà Tống giảng hoà. Câu 3: Người sáng lập ra nhà Lý là A. Lê Hoàn. B. Lý Thường Kiệt. C. Sư Vạn Hạnh. D. Lý Công Uẩn. Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của nhà Lý trước âm mưu xâm lược của nhà Tống (Trung Quốc)? A. Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy cuộc kháng chiến. B. Chủ động tiến hành các biện pháp đối phó C. Đập tan ý đồ phối hợp tiến công của quân Tống với Chăm-pa. D. Triệu tập Hội nghị Bình Than (Bắc Ninh) để bàn kế sách đánh giặc. Câu 5: Bộ luật được ban hành năm 1042 dưới thời Lý là A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Những việc làm của Ngô Quyền có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước? A. Đánh dấu quá trình dựng nước bắt đầu. B. Nền độc lập dân tộc được khẳng định. C. Tạo ra nền tảng cho công cuộc phát triển đất nước sau này. D. Khẳng định nền độc lập dân tộc và tạo ra nền tảng căn bản cho công cuộc phát triển đất nước sau này. Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của Ngô Quyền để khôi phục nền độc lập dân tộc? A. Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc. B. Xưng vương. C. Đóng đô ở Cổ Loa. D. Đặt tên nước. Câu 8: Để dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh đã áp dụng biện pháp nào? A. Biện pháp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. C. Biện pháp thuyết phục. B. Biện pháp cứng rắn. D. Biện pháp mềm dẻo. Câu 9: Ngành kinh tế chủ yếu của nước Đại Việt thời Lý là A. thương nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. nông nghiệp. D. chăn nuôi. Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dân đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý? A. Sức mạnh đoàn kết của quân dân Đại Việt. B. Quân Tống không quen với khí hậu, thời tiết. C. Nhờ có sự giúp đỡ của quân đội Chăm-pa. D. Quân Tống không có sự chuẩn bị chu đáo. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu 1: ( 0,5 điểm) Đánh giá công lao của Ngô Quyền đối với nước ta trong buổi đầu độc lập Câu 2 (1 điểm): Đánh giá sự kiện nhà Lý dời Đô từ Hoa Lư ra Đại La? Câu 3 (1 điểm): Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì? Nhận xét về chủ trương đó?
- B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm A. Mê-hi-cô, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ. B. Eo đất trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ, Mê-hi-cô. C. Mê-hi-cô, eo đất Trung Mỹ, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ. D. Eo đất trung Mỹ và quần đảo Ăngti, Mê-hi-cô. Câu 2: Kiểu khí hậu nào ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Hàn đới. D. Núi cao. Câu 3: Châu Mĩ được người Châu Âu phát kiến khi nào? A. Cuối thế kỉ XIV. B. Cuối thế kỉ XV. C. Cuối thế kỉ XVI. D. Cuối thế kỉ XII. Câu 4: Bắc Mỹ đã áp dụng phương pháp khai thác rừng như thế nào để bảo vệ tài nguyên rừng? A. Khai thác dần trong một thời gian dài. B. Khai thác ồ ạt phục vụ công nghiệp chế biến. C. Khai thác cùng một lúc để tích trữ vật liệu và trồng rừng. D. Tăng cường bảo vệ rừng, hạn chế khai thác tài nguyên rừng tối đa. Câu 5: Bắc Mỹ đã sử dụng biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ và chống thoái hóa đất? A. Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất cây công nghiệp B. Luân canh và tăng vụ các loại cây lương thực C.Trồng trọt kết hợp với chăn nuôi gia súc D. Tăng cường sử dụng nguồn phân bón sinh học Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mỹ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. Câu 7: Các dòng nhập cư đã mang lại thuận lợi nào sau đây cho Bắc Mỹ? A. Nguồn lao động dự trữ lớn. B. Tạo ra nhiều việc làm cho xã hội. C. Giảm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng. D. Giảm thiểu tình trạng thiếu lao động. Câu 8: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mỹ là A. Alaxca và Bắc Canada. B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ. C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô. D. Mê-hi-cô và Alaxca. Câu 9: Ở Bắc Mỹ có mấy khu vực địa hình chính? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày khái quát vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ. Câu 2 (1 điểm): Phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ. Câu 3 (0,5 điểm): Cho bảng số liệu: Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 – 2019 Năm 1970 1990 2000 2010 2019 Diện tích (triệu km2) 4,0 3,79 3,6 3,43 3,39 Qua bảng số liệu trên, em có nhận xét gì về diện tích rừng A-ma-dôn giai đoạn 1970 – 2019. .....Hết....
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 104 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Bộ luật được ban hành năm 1042 dưới thời Lý là A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 2: Người sáng lập ra nhà Lý là A. Lê Hoàn B. Lý Thường Kiệt. C. Sư Vạn Hạnh. D. Lý Công Uẩn. Câu 3: Nội dung nào sau đây là công tác chuẩn bị kháng chiến của nhà Lý sau khi hoàn thành phá huỷ các căn cứ, kho tàng quân sự trên đất Tống? A. Nhờ sự giúp đỡ của quân Chăm-pa. B. Đóng cửa biên giới giữa hai nước. C. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt. D. Cử người sang nhà Tống giảng hoà. Câu 4: Nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giai đoạn thứ nhất (năm 1075) là A. chủ động thực hiện chủ trương “tiến công trước để tự vệ”. B. chặn các ngả đường mà quân xâm lược có thể tiến vào. C. tích cực luyện tập quân sĩ. D. cho quân mai phục, sẵn sàng chiến đấu. Câu 5: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của Ngô Quyền để khôi phục nền độc lập dân tộc? A. Đặt tên nước. B. Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc. C. Xưng vương D. Đóng đô ở Cổ Loa Câu 6: Ngành kinh tế chủ yếu của nước Đại Việt thời Lý là A. thương nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. nông nghiệp. D. chăn nuôi. Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của nhà Lý trước âm mưu xâm lược của nhà Tống (Trung Quốc)? A. Đập tan ý đồ phối hợp tiến công của quân Tống với Chăm-pa. B. Triệu tập Hội nghị Bình Than (Bắc Ninh) để bàn kế sách đánh giặc. C. Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy cuộc kháng chiến. D. Chủ động tiến hành các biện pháp đối phó Câu 8: Để dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh đã áp dụng biện pháp nào? A. Biện pháp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. C. Biện pháp thuyết phục. B. Biện pháp cứng rắn. D. Biện pháp mềm dẻo. Câu 9: Những việc làm của Ngô Quyền có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước? A. Tạo ra nền tảng cho công cuộc phát triển đất nước sau này. B. Khẳng định nền độc lập dân tộc và tạo ra nền tảng căn bản cho công cuộc phát triển đất nước sau này. C. Đánh dấu quá trình dựng nước bắt đầu. D. Nền độc lập dân tộc được khẳng định Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dân đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý? A. Quân Tống không quen với khí hậu, thời tiết. B. Nhờ có sự giúp đỡ của quân đội Chăm-pa.
- C. Quân Tống không có sự chuẩn bị chu đáo. D. Sức mạnh đoàn kết của quân dân Đại Việt. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm): Câu 1: ( 0,5 điểm) Đánh giá công lao của Ngô Quyền đối với nước ta trong buổi đầu độc lập Câu 2 (1 điểm): Đánh giá sự kiện nhà Lý dời Đô từ Hoa Lư ra Đại La? Câu 3 (1 điểm): Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì? Nhận xét về chủ trương đó? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mỹ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. Câu 2: Ở Bắc Mỹ có mấy khu vực địa hình chính? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Các đô thị Bắc Mỹ phân bố chủ yếu ở A. phía bắc Bắc Mỹ. B. phía tây dọc hệ thống Cooc-đi-e. C. vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương. D. ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 4: Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm A. Mê-hi-cô, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ. B. Eo đất trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ, Mê-hi-cô. C. Mê-hi-cô, eo đất Trung Mỹ, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ. D. Eo đất trung Mỹ và quần đảo Ăngti, Mê-hi-cô. Câu 5: Bắc Mỹ đã áp dụng phương pháp khai thác rừng như thế nào để bảo vệ tài nguyên rừng? A. Khai thác dần trong một thời gian dài. B. Khai thác ồ ạt phục vụ công nghiệp chế biến. C. Khai thác cùng một lúc để tích trữ vật liệu và trồng rừng. D. Tăng cường bảo vệ rừng, hạn chế khai thác tài nguyên rừng tối đa. Câu 6: Kiểu khí hậu nào ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Hàn đới. D. Núi cao. Câu 7: Diện tích của châu Mỹ là A. 10 triệu km2. B. 44,4 triệu km2. C. 42 triệu km2. D. 20,2 triệu km2. Câu 8: Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây. Câu 9: Bắc Mỹ đã sử dụng biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ và chống thoái hóa đất? A. Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất cây công nghiệp B. Luân canh và tăng vụ các loại cây lương thực C.Trồng trọt kết hợp với chăn nuôi gia súc D. Tăng cường sử dụng nguồn phân bón sinh học Câu 10: Các dòng nhập cư đã mang lại thuận lợi nào sau đây cho Bắc Mỹ? A. Nguồn lao động dự trữ lớn. B. Tạo ra nhiều việc làm cho xã hội. C. Giảm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng. D. Giảm thiểu tình trạng thiếu lao động.
- PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày khái quát vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ. Câu 2 (1 điểm): Phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ. Câu 3 (0,5 điểm): Cho bảng số liệu: Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 – 2019 Năm 1970 1990 2000 2010 2019 Diện tích (triệu km2) 4,0 3,79 3,6 3,43 3,39 Qua bảng số liệu trên, em có nhận xét gì về diện tích rừng A-ma-dôn giai đoạn 1970 – 2019. . ....Hết.... ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BIÊN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 1 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Mã đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 101 D A D D A C D C C A 102 D A D A D C D A C C 103 C C D D A D D A C A 104 A D C A A C B A B D PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm): Câu Đáp án Điểm Đánh giá công lao của Ngô Quyền đối với nước ta trong buổi đầu độc lập 0,5 + Có công chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của các triều đại phong kiến phương 0,25 Bắc, giành lại độc lập dân tộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử 1 dân tộc Việt Nam. + Củng cố và xây dựng đất nước, giúp đất nước yên bình và đặt nền móng cho một 0,25 quốc gia độc lập, thống nhất sau này. Sự kiện nhà Lý dời Đô từ Hoa Lư ra Đại La 1 - Thể hiện sự sáng suốt của một vị vua đầu tiên của triều Lý – Lý Công Uẩn. 0,5 - Tạo điều kiện cho kinh thành Thăng Long dần dần trở thành đô thị phồn thịnh, là 2 bộ mặt của đất nước. 0,25 - Thể hiện được uy thế của Đại Việt: Thăng Long vừa là kinh đô của nước Đại Việt cường thịnh, vừa là một thành thị có quy mô lớn trong khu vực và trên thế giới lúc 0,25 bấy giờ.
- 1 - Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương tiến 0,5 3 công trước để tự vệ - Nhận xét: Lý Thường Kiệt nhận định: “ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân 0,5 đánh trước để chặn thế mạnh của giặc -> Chủ trương táo bạo, độc đáo, sáng tạo. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Mã đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 101 C D B A D A D C C A 102 A D C A D D A C B C 103 C A B A D A D A B D 104 A B C C A A C D D D PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm): Câu Đáp án Điểm Vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ. 1 + Châu Mỹ gồm 2 lục địa là Bắc Mỹ và Nam Mỹ nối với nhau bởi eo đất hẹp 0,25 Trung Mỹ. + Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây và trải dài trên nhiều vĩ độ (phần đất liền 1 khoảng từ 72°B - 54°N). 0,25 + Tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, cách xa 0,25 các châu lục khác. 0,25 + Diện tích là 42 triệu km2, lớn thứ 2 thế giới (sau châu Á).
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ. 1 - Bắc Mỹ sở hữu tài nguyên rừng giàu có, nhưng trong thời gian dài rừng bị khai 0,25 thác mạnh nên diện tích rừng suy giảm nhanh. - Hiện nay, Chính phủ đã đưa ra nhiều biện pháp quản lí và khai thác bền vững tài 0,25 2 nguyên rừng như: + Khai thác chặt chọn cây theo yêu cầu sử dụng và phù hợp với khả năng tái sinh 0,25 tự nhiên của rừng. 0,25 + Khai thác dần trong thời gian dài để rừng có thể tự tái sinh tự nhiên. Nhận xét diện tích rừng của A-ma-dôn trong giai đoạn 1970 – 2019 0,5 - Diện tích rừng A-ma-dôn từ năm 1970 đến năm 2019 giảm liên tục 0,25 3 0,25 - Giai đoạn từ 1970 – 2019 diện tích rừng giảm từ 4,0 triệu km2 (năm 1970) xuống còn 3,39 triệu km2 (năm 2019), giảm 0,61 triệu km2. GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Phần Lịch sử: Trần Kim Anh Phần Địa lí: Lê Thị Trang Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn