intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÀ KA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 I. Khung ma trận đề TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng Nhận Thông Vận Vận % biết hiểu dụng dụng điểm cao Phân môn Địa lí Khí hậu và thuỷ - Tác động của biến đổi khí hậu 1 văn Việt Nam đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam 20% - Vai trò của tài nguyên khí hậu 1* 1/2 1 và tài nguyên nước đối với sự 1* phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Thổ nhưỡng và - Đặc điểm chung của lớp phủ 5 1* sinh vật Việt Nam thổ nhưỡng 2* 2 - Đặc điểm và sự phân bố của 2 1* các nhóm đất chính 3* - Vấn đề sử dụng hợp lí tài 1* 30% nguyên đất ở Việt Nam - Đặc điểm chung của sinh vật - Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh 1/2 học ở Việt Nam. Tổng 8 1 1/2 1/2 10 Tỉ lệ % 20 15 10 5 50 Phân môn Lịch sử Sự phát triển của 1. Một số thành tựu khoa học, kĩ 1* khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật của 1 thuật, văn học, nhân loại trong các thế kỉ XVIII nghệ thuật trong – XIX các thế kỉ XVIII - 2. Tác động của sự phát triển 1 1 XIX khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX Châu Á từ nửa 1. Trung Quốc 1 2* sau thế kỉ XIX 2. Nhật Bản 1 2* 2 đến đầu thế kỉ XX 3. Ấn Độ 2 4. Đông Nam Á 2 Việt Nam từ thế 1. Việt Nam nửa đầu thế kỉ 3* 2* 3 kỉ XIX đến đầu XIX 2 1 thế kỉ XX Tổng 8 1 1 1 11 Tỉ lệ 20 15 10 5 50 Tổng 16 2 2 2 22 Tổng hợp chung 40 30 20 10 100
  2. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÀ KA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức vị kiến thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao Phân môn Địa lí KHÍ HẬU VÀ - Tác động của Thông hiểu THỦY VĂN biến đổi khí- Phân tích được tác 1/a 1 VIỆT NAM hậu đối với khí động của biến đổi khí hậu và thủy hậu đối với khí hậu và văn Việt Namthủy văn Việt Nam. - Vai trò của - Phân tích được ảnh 1/b tài nguyên khí hưởng của khí hậu đối hậu và tài với sản xuất nông nguyên nước nghiệp đối với sự phát Vận dụng: triển kinh tế - - Phân tích được vai xã hội của đất trò của khí hậu đối 1* nước với sự phát triển du lịch ở một số địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta Vận dụng cao - Tìm ví dụ về giải 1/b pháp ứng phó với biến đổi khí hậu - Lấy ví dụ chứng 1* minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một số lưu vực sông 2 THỔ NHƯỠNG - Đặc điểm Nhận biết VÀ SINH VẬT chung của lớp - Trình bày được đặc 7 VIỆT NAM phủ thổ điểm phân bố của ba 5* nhưỡng nhóm đất chính - Đặc điểm và Thông hiểu sự phân bố của - Chứng minh được các nhóm đất tính chất nhiệt đới gió 1* chính mùa của lớp phủ thổ - Vấn đề sử nhưỡng Việt Nam. dụng hợp lí tài - Phân tích được đặc nguyên đất ở điểm của lớp đất Việt Nam feralit trong sản xuất - Đặc điểm nông, lâm nghiệp chung của sinh - Phân tích được đặc vật điểm của lớp đất phù - Vấn đề bảo sa và giá trị của đất tồn đa dạng phù sa trong sản xuất sinh học ở Việt nông nghiệp, thủy sản
  3. Nam. - Chứng minh được 1* sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam Vận dụng - Chứng minh được tính cấp thiết của vấn 1* đề chống thoái hóa đất - Chứng minh được 1/a tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam Số câu/loại câu 8 câu 1 câu 1/2 câu 1/2 câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Phân môn Lịch sử Sự phát triển 1. Một số Thông hiểu của khoa học, thành tựu khoa - Mô tả được một số 1* 1 kĩ thuật, văn học, kĩ thuật, thành tựu tiêu biểu về học, nghệ thuật văn học, nghệ khoa học, kĩ thuật, trong các thế kỉ thuật của nhân văn học, nghệ thuật XVIII – XIX loại trong các trong các thế kỉ XVIII thế kỉ XVIII – - XIX. XIX 2. Tác động Vận dụng của sự phát - Phân tích được tác triển khoa học, động của sự phát triển 1 kĩ thuật, văn khoa học, kĩ thuật, học, nghệ thuật văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ trong các thế kỉ XVIII XVIII – XIX - XIX. Vận dụng cao - Liên hệ sự phát triển khoa học, kĩ thuật, 1 văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX có ảnh hưởng đến hiện nay 1. Trung Quốc Nhận biết 1 - Trình bày được sơ lược về Cách mạng Tân Hợi năm 1911. Thông hiểu - Mô tả được quá trình xâm lược Trung 2* Quốc của các nước đế quốc. - Giải thích được Châu Á từ nửa nguyên nhân thắng lợi sau thế kỉ XIX và ý nghĩa của Cách 2 đến đầu thế kỉ mạng Tân Hợi. XX 2. Nhật Bản Nhận biết 1
  4. - Nêu được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị. Thông hiểu - Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc 2* Duy tân Minh Trị. - Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. 3. Ấn Độ Nhận biết - Trình bày được tình 2 hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. 4. Đông Nam Nhận biết 2 Á - Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Việt Nam từ 1. Việt Nam Nhận biết 3 thế kỉ XIX đến nửa đầu thế kỉ - Trình bày được đầu thế kỉ XX XIX những nét chính về tình hình chính trị, sự 3* phát triển kinh tế, văn 2 hoá, xã hội của Việt Nam thời nhà Nguyễn. Thông hiểu - Mô tả được sự ra đời của nhà Nguyễn. 2* - Mô tả được quá trình 1 thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn. Số câu/loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Số câu/loại câu 16 câu 2 câu 1+1/2 1+1/2 TNKQ TL câu TL câu TL Tổng hợp chung 40 30 20 10
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) Họ và tên:…………………………………………. Lớp: 8 Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Nước ta có mấy nhóm đất chính? A. 2 nhóm. B. 3 nhóm. C. 4 nhóm. D. 5 nhóm. Câu 2: Trong các nhóm đất sau, nhóm đất nào chiếm phần lớn diện tích? A. Nhóm đất phù sa. B. Nhóm đất ferlit. C. Nhóm đất cát pha. D. Nhóm đất trên núi. Câu 3: Đất phù sa ở nước ta phân bố chủ yếu ở A. vùng Đồng bằng sông Hồng. B. vùng Đông bằng sông Cửu Long. C. vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đông bằng sông Cửu Long. D. vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Đông bằng sông Cửu Long và các đồng bằng Duyên hải miền Trung. Câu 4: Nhóm đất feralit chiếm bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên A. 65%. B. 70%. C. 75%. D. 80%. Câu 5: Nhóm đất phù sa chiếm bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên A. 20%. B. 24%. C. 50%. D. 65%. Câu 6: Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở độ cao A. 1000-2000m. B. 1000-1500m. C. 1600-1700m. D. trên 1700m. Câu 7: Chứa nhiều ôxít sắc và ôxít nhôm, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn là đặc điểm của nhóm đất nào? A. Đất feralit. B. Đất phù sa. C. Đất badan. D. Đất mùn núi cao. Câu 8: Đất ba dan phân bố chủ yếu ở A. Vùng Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. C. Vùng núi cao trên 1700m ở phía Bắc. D. Các đồng bằng Duyên hải miền Trung. Câu 9: Một trong những kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là A. thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc. B. lật đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc. C. giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc. D. thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đất cho dân cày. Câu 10: Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là A. giáo dục. B. quân sự. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do mâu thuẫn giữa A. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. C. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. D. giai cấp tư sản Ấn Độ với thực dân Anh. Câu 12: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp A. vô sản Ấn Độ. B. tư sản Ấn Độ. C. nông dân Ấn Độ. D. tiểu tư sản Ấn Độ. Câu 13: Người đại diện cho xu hướng bạo động trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin là A. Bô-ni-pha-xi-ô. B. Si-vô-tha.
  6. C. Hô-xê Ri-xan. D. A-cha-xoa. Câu 14: Ở Việt Nam, trong những năm 1885 - 1896 đã diễn ra cuộc đấu tranh nào dưới đây? A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Phong trào Cần vương. C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa của A-cha-xoa. Câu 15: Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, cả nước Việt Nam được chia thành A. 7 trấn và 4 doanh. B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. C. 4 doanh và 23 trấn. D. 13 đạo thừa tuyên. Câu 16: Nhiệm vụ sưu tầm, lưu trữ sách cổ và biên soạn các bộ sử chính thống dưới triều Nguyễn thuộc về cơ quan nào? A. Quốc sử quán. B. Đô Sát Viện. C. Quốc tử giám. D. Tông nhân phủ. B. Tự luận: (6,0 điểm) Câu 1: a/ Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta? (1,0 điểm) b/ Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại? (0,5 điểm) Câu 2: a/ Hãy chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học? (1,0 điểm) b/ Em hãy nêu một số biện pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu? (0,5 điểm) Câu 3: Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nhà Nguyễn? (1,5 điểm) Câu 4: Phân tích tác động của những thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX đối với đời sống xã hội loài người? (1,0 điểm) Câu 5: Các thành tựu nào của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX vẫn còn ảnh hưởng đến đời sống hiện tại? (0,5 điểm)
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp B B D A B C A B B A B B C B B A án II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm a. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta: - Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa khiến cho quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ 0,25 tạo nên lớp thổ nhưỡng dày. => Quá trình feralit là quát trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta. Quá trình rửa 0,5 trôi mạnh các chất badơ dễ hòa tan xảy ra mạnh dẫn đến các oxit sắt và oxit nhôm hình thành nên loại đất feralit điển hình ở Việt Nam. Sự phân hóa mùa mưa và khô 1 sâu sắc làm tăng cường tích lũy oxit sắt và oxit nhôm tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong. - Ngoài ra còn mưa tập trung theo mùa dẫn đến quá trình xói mòn ở miền núi và 0,25 bồi tụ ở đồng bằng hình thành lớp đất phù sa. b. Thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại + Thuận lợi: Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loà thực vật, động vật có các nguồn gốc khác nhau, Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với giống 0,5 thích hợp. . . + Khó khăn: Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng nóng, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão, mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh phát triển. . . . a. Tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học - Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng, nên 0,33 việc bảo tồn đa dạng sinh học đang là vấn đề cấp thiết ở nước ta hiện nay. Suy giảm về số lượng cá thể, loài sinh vật; hệ sinh thái và nguồn gen. 0,33 - Nguyên nhân do yếu tố tự nhiên và con người: biến đổi khí hậu; hoạt động của 2 con người (khái thác khoáng sản, chất thải,…). 0,33 - Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học: Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên, xử lí rác thải trước khi thải ra môi trường, ngăn chặn phá rừng, tăng cường trồng rừng, nâng cao ý thức của người dân,… 0,5 b. Một số biện pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu: tiết kiệm điện và năng lượng, hạn chế sử dụng nilong,… - Vua Gia Long: lập hai đội Hoàng Sa và Bắc Hải, biên chế nằm trong lực lượng 0,5 quân đội, thực thi chủ quyền của Việt Nam trên hai quần đảo này. 3 - Vua Minh Mạng: hoạt động thực thi chủ quyền trên quần đảo Trường Sa và quần 1,0 đảo Hoàng Sa tiếp tục được đẩy mạnh: + Việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ được quan tâm thực hiện. + Nhà vua cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa,.. Tác động của những thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX 1,0 4 đối với đời sống xã hội: tăng năng suất lao động, nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện, giao thông vận tải phát triển nhanh chóng. Một số thành tựu khoa học kĩ thuật vẫn để lại dấu ấn đến hiện tại: Thuyết vạn vật 0,5 5 hấp dẫn, định luật bảo toàn vật chất và năng lượng, thuyết tiến hóa và di truyền và học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học.
  8. Giáo viên ra đề Người duyệt đề Trần Thị Hạnh Trương Văn Nhàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2