intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An

  1. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KHUNG MA TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU M TT Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Chương/ chủ đề Nhận biết (TNKQ) Phân môn Lịch 1 CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ 4. Chiến tranh thế giới thứ nhất 1TN* CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ (1914 – 1918) KỈ XX 5. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 2TN* 2 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA 1. Một số thành tựu khoa học, kĩ HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, thuật, văn học, nghệ thuật của NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ nhân loại trong các thế kỉ XVIII – KỈ XVIII – XIX XIX 2. Tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX 3 CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ 1. Trung Quốc 3TN* XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX 2. Nhật Bản 2TN* Tỉ lệ % 20% 15% 10% Phân môn Địa – Tác động của biến đổi khí hậu ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ 1 đối với khí hậu và thuỷ văn Việt VĂN VIỆT NAM Nam 2 ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ – Đặc điểm chung của lớp phủ thổ 8TN* SINH VẬT VIỆT NAM nhưỡng – Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất chính – Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam
  2. – Đặc điểm chung của sinh vật – Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam Tỉ lệ % 20% 15% 10% Tổng hợp chung 40% 30% 20% UBND THÀNH PHỐ HỘI AN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC 2023-2024 Nội dung/Đơn Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chương/ vị kiến thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phân môn Lịch sử 1 CHÂU ÂU 4. Chiến tranh Nhận biết VÀ NƯỚC thế giới thứ - Nêu được MỸ TỪ nhất (1914 – nguyên nhân 1TN* CUỐI THẾ 1918) bùng nổ Chiến KỈ XVIII tranhc độ đágiới Mứ thế nh ½ TL (b) ĐẾN ĐẦU giá thứ nhất. THẾ KỈ XX Vận dụng cao - Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất
  3. (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. 5. Cách mạng Nhận biết tháng Mười - Nêu được Nga năm 1917 một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến) của Cách mạng tháng 2 TN* Mười Nga năm 1917. Vận dụng ½ TL (a) - Phân tích tác động và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. 2 SỰ PHÁT 1. Một số Thông hiểu 1TL TRIỂN CỦA thành tựu khoa - Mô tả được KHOA HỌC, học, kĩ thuật, một số thành KĨ THUẬT, văn học, nghệ tựu tiêu biểu VĂN HỌC, thuật của nhân về khoa học, kĩ NGHỆ loại trong các thuật, văn học, THUẬT thế kỉ XVIII – TRONG CÁC XIX nghệ thuật trong các thế kỉ
  4. THẾ KỈ XVIII – XIX. XVIII – XIX 2. Tác động Vận dụng của sự phát - Phân tích triển khoa học, được tác động kĩ thuật, văn của sự phát học, nghệ thuật triển khoa học, trong các thế kỉ kĩ thuật, văn XVIII – XIX học, nghệ thuật trong các thế kỉ ½ TL (a)* XVIII – XIX. Vận dụng cao - Liên hệ sự phát triển khoa học, kĩ thuật, ½ TL (b)* văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX có ảnh hưởng đến hiện nay 3 CHÂU Á TỪ 1. Trung Quốc Nhận biết 3TN* NỬA SAU - Trình bày THẾ KỈ XIX được sơ lược ĐẾN ĐẦU về Cách mạng 1TL* THẾ KỈ XX Tân Hợi năm 1911. 1TL Thông hiểu - Mô tả được
  5. quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. - Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. 2. Nhật Bản Nhận biết - Nêu được 2TN* những nội dung chính của cuộc Duy tân 1TL Minh Trị. Thông hiểu - Trình bày 1TL được ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị. - Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật
  6. Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu/ loại câu 8 câu TNKQ 1 câu TL ½ câu (a) TL ½ câu (b) TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lí 1 ĐẶC ĐIỂM – Tác động của Thông hiểu KHÍ HẬU VÀ biến đổi khí – Phân tích ½TL(a)* THUỶ VĂN hậu đối với khí được tác động VIỆT NAM hậu và thuỷ của biến đổi văn Việt Nam khí hậu đối với ½TL (b)* khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. Vận dụng cao – Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. ĐẶC ĐIỂM – Đặc điểm Nhận biết THỔ chung của lớp – Trình bày 8TN* NHƯỠNG phủ thổ được đặc điểm 2 VÀ SINH nhưỡng phân bố của ba VẬT VIỆT – Đặc điểm và nhóm đất NAM 1TL sự phân bố của chính. các nhóm đất Thông hiểu chính – Chứng minh 1TL – Vấn đề sử được tính chất
  7. dụng hợp lí tài nhiệt đới gió nguyên đất ở mùa của lớp Việt Nam phủ thổ – Đặc điểm nhưỡng. chung của sinh – Phân tích vật được đặc điểm 1TL – Vấn đề bảo của đất feralit tồn đa dạng và giá trị sử sinh học ở Việt dụng đất feralit Nam trong sản xuất 1/2TL nông, lâm nghiệp. 1TL* – Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản. – Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Vận dụng – Chứng minh
  8. được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. Số câu/loại câu 8 câu TNKQ 1 câu TL ½ câu a TL ½ câu b TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng số 1 câu TL 16 câu TNKQ 2 câu TL 1 câu TL câu/loại câu Tổng hợp 10% 40% 30% 20% chung UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 60 phút Họ và tên: Điểm: Lớp: A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài. I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1. Nguyên nhân châm ngòi cho sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau vì thị trường và thuộc địa. B. Anh - Đức tranh chấp nhau quyết liệt về quyền lợi ở Trung Quốc.
  9. C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát ở Xéc-bi. D. Đức tuyên chiến với Nga, sau đó là Pháp. Câu 2. Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, tình hình chính trị ở nước Nga có gì đặc biệt? A. Bộ máy chính quyền của giai cấp công nhân, nông dân và binh lính được thiết lập. B. Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ, chế độ cộng hoà tư sản được thiết lập. C. Hai chính quyền song song tồn tại - Chính phủ lâm thời tư sản và các xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và binh lính. D. Nhân dân Nga ủng hộ chính quyền mới tiếp tục tham gia chiến tranh thế giới nhằm giành lại những vùng lãnh thổ đã mất. Câu 3. Đêm 24-10-1917 (6/10 theo dương lịch), ở nước Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Quân khởi nghĩa chiếm được Pê-tơ-rô-grát và bao vây Cung điện Mùa Đông. B. V.I. Lê-nin bí mật từ Phần Lan về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng. C. Chính phủ lâm thời sụp đổ, khởi nghĩa giành thắng lợi ở Thủ đô. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười đã giành được thắng lợi hoàn toàn. Câu 4. Kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) là A. giành được độc lập cho Trung Quốc. B. đánh đổ Triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân Quốc. C. giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng. D. lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 5. Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ? A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương. B. Tôn Trung Sơn thông qua Cương lĩnh chính trị của Đồng minh hội. C. Chính quyền Mãn Thanh ra Sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt”. D. Chính quyền Mãn Thanh kí Hiệp ước Tân Sửu với các nước đế quốc. Câu 6. Trong cải cách giáo dục của cuộc Duy tân Minh Trị, nội dung được chú trọng trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản là A. giáo lí của các tôn giáo. B. pháp luật. C. Nho giáo. D. khoa học - kĩ thuật. Câu 7. Ngày 10-10-1911, Cách mạng Tân Hợi bùng nổ và giành được thắng lợi ở đâu? A. Nam Kinh. B. Bắc Kinh. C. Vũ Xương D. Sơn Đông. Câu 8. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực cơ bản nào?
  10. A. Kinh tế, chính trị, quân sự, xã hội. B. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. C. Văn hoá, giáo dục, quân sự, kinh tế. D. Chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục. II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Câu 1. Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta? A. Đất feralit. B. Đất phù sa. C. Đất mùn trên núi. D. Đất khác. Câu 2. Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở vùng nào dưới đây? A. Vùng đồng bằng. B. Vùng trung du. C. Vùng miền núi cao. D. Vùng ven biển. Câu 3. Đất phù sa sông ở đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều nhất ở nơi nào? A. Ven biển Đông. B. Bán đảo Cà Mau. C. Ven vịnh Thái Lan. D. Dọc sông Tiền, sông Hậu. Câu 4. Ở nước ta, loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ. C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 5. Nhóm đất phù sa có đặc điểm nào sau đây? A. Lớp vỏ phong hoá dày, đất thoáng khí. B. Có chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm. C. Đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. D. Đất có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng. Câu 6. Trong lâm nghiệp, đất feralit thích hợp để phát triển A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng. D. vườn quốc gia. Câu 7. Đất feralit hình thành trên loại đá nào sau đây ở nước ta có độ phì cao nhất? A. Badan và đá vôi. B. Đá vôi và đá ong. C. Đá ong và đá granit. D. Đá granit và Badan Câu 8. Nhóm đất phù sa chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích đất tự nhiên ở nước ta? A. Khoảng 21%. B. Khoảng 22%. C. Khoảng 23%. D. Khoảng 24%. B. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
  11. I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1. (1.5 điểm) Mô tả quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Câu 2. (1.5 điểm) a. (1.0 điểm) Phân tích tác động của những thành tựu khoa học trong các thế kỉ XVII - XIX đối với xã hội loài người. b. (0.5 điểm) Những thành tựu nào của khoa học trong các thế kỉ XVIII - XIX vẫn còn để lại dấu ấn trong đời sống hiện tại? II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Câu 1. (2.0 điểm) a. (1.5 điểm) Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu nước ta. b. (0.5 điểm) Là học sinh em có thể làm gì để ứng phó với biến đổi khí hậu? Câu 2. (1.0 điểm) Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. ------------------------HẾT----------------------- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LS&ĐL 8 TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 (Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang) Phần Nội dung Điểm A. Trắc nghiệm PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2.0 ĐIỂM) Đúng 1 câu 0.25 đ Câu 1 2 3 Đáp án C C A PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 ĐIỂM) Câu 1 2 3 Đáp án A C D
  12. B. Tự luận PHÂN MÔN LỊCH SỬ (3 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Mô tả quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX 0.25 đ - Vào giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc trở thành “miếng mồi” cho các 0.25 đ nước đế quốc phân chia, xâu xé. 0.25 đ + Trong những năm 1840 - 1842, thực dân Anh gây Chiến tranh thuốc phiện, mở đầu quá trình xâm 0.25 đ lược Trung Quốc của các nước đế quốc. 0.25 đ - Vào nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc khác đẩy mạnh xâu xé Trung Quốc. 0.25 đ + Anh chiếm vùng châu thổ sông Trường Giang. Đức chiếm Sơn Đông + Pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây. Nga, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc. - Năm 1901, sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu với các nước đế quốc, Trung Quốc trở thành một nước phong kiến, nửa thuộc địa. Câu 2. (1.5 điểm) a. Phân tích tác động của những thành tựu khoa học trong các thế kỉ XVII-XIX đối với xã hội loài người. 0.5 đ - Những thành tựu về khoa học tự nhiên đã tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của con người về vạn vật biến chuyển, vận động theo quy luật, đặt cơ sở cho cuộc cách 0.5 đ
  13. mạng vĩ đại trong kĩ thuật và công nghệ. - Những trào lưu tư tưởng tiến bộ đã lên án mặt trái của chủ nghĩa tư 0.25 đ bản, phản ánh khát vọng xây dựng 0.25 đ một xã hội mới không có chế độ tư hữu, không có bóc lột, từng bước hình thành cương lĩnh của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. b. Những thành tựu của khoa học trong các thế kỉ XVIII – XIX vẫn còn để lại dấu ấn trong đời sống hiện tại + Thuyết tiến hóa của S. Đác-uyn. + Thuyết vạn vật hấp dẫn của I. Niu-tơn… Lưu ý: HS có thể đưa ra các ý khác, nếu phù hợp thì ghi điểm PHẦN ĐỊA LÍ (3 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) a. (1.5 điểm) Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu nước ta. * Biến đổi khí hậu đã và đang tác 0.25 đ động đến khí hậu, làm thay đổi các yếu tố khí hậu ở nước ta. 0.5 đ - Biến đổi về nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước, với mức tăng 0.25 đ trung bình toàn VN là 0,890C trong thời kì 1958 đến 2018. 0.5 đ - Biến đổi về lượng mưa: Tính trung bình trên phạm vi cả nước, tổng lượng mưa năm có sự biến động 0.25 đ trong thời kì 1958 đến 2018. - Gia tăng các hiện tượng khí hậu
  14. cực đoan: mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại. Số ngày nắng nóng có xu thế tăng trên phạm vi cả nước; số ngày rét đậm, rét hại có biến động mạnh; số cơn bão có xu thế tăng lên… => Nhìn chung, biến đổi khí hậu đã khiến thời tiết trở nên khắc nghiệt hơn. b. (0.5 điểm) Là học sinh em có thể làm gì để ứng phó với biến đổi khí hậu? - Hạn chế sử dụng túi ni lông, sản 0.25 đ phẩm nhựa dùng một lần. 0.25 đ - Trồng nhiều cây xanh, tham gia các hoạt động tình nguyện về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu. (Lưu ý: HS có thể đưa ra các ý khác, nếu phù hợp thì ghi điểm) Câu 2. (1.0 điểm) Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. - Tính đa dạng sinh ở nước ta đang 0.25 đ ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng, nên việc bảo tồn đa dạng 0.25 đ sinh học trở thành vấn đề cấp thiết. + Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: Số lượng cá thể các loài 0.25 đ thực vật, động vật hoang dã suy giảm nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt 0.25 đ chủng. + Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị phá hoại gần hết, chỉ còn chủ yếu rừng thứ sinh; các hệ sinh thái rừng ngập mặn, các hệ sinh thái biển cũng đứng trước nguy cơ tàn phá bởi con người.
  15. + Suy giảm nguồn gen: Việc suy giảm số lượng cá thể cộng đồng với suy giảm số lượng loài đã làm suy giảm nguồn gen. ------------------------HẾT----------------------- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔ TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU KIỂM TRA GIỮA H NĂM HỌC 2023 (Hướng dẫn chấm dành cho H Phần Nội dung A. Trắc nghiệm PHÂN MÔN LỊCH SỬ (4.0 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C A B C D C B PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (4.0 ĐIỂM)
  16. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D C D A A D B. Tự luận PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1. (1.0 điểm) Những nét chính về quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc - Trong những năm 1840 - 1842, thực dân Anh gây Chiến tranh thuốc phiện, mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. Trả l - Vào nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc khác đẩy mạnh xâu xé Trung Quốc. - Năm 1901, sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu với các nước đế quốc, Trung Quốc trở thành một nước phong kiến, nửa thuộc địa. Câu 2. Học sinh KT không phải làm phần này. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Câu 1. a. (1.0 điểm) Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu nước ta. * Biến đổi khí hậu đã và đang tác động đến khí hậu, làm thay đổi các yếu tố khí hậu ở nước ta. - Biến đổi về nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước, với mức tăng trung bình toàn VN là 0,89 0C trong thời kì 1958
  17. đến 2018. - Biến đổi về lượng mưa: Tính trung bình trên phạm vi cả nước, tổng lượng mưa năm có sự biến động trong thời kì 1958 đến 2018. - Gia tăng các hiện tượng khí hậu cực đoan: mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại. Số ngày nắng nóng có xu thế tăng trên phạm vi cả nước; số ngày rét đậm, rét hại có biến động mạnh; số cơn bão có xu thế tăng lên… => Nhìn chung, biến đổi khí hậu đã khiến thời tiết trở nên khắc nghiệt hơn. b. Học sinh KT không phải làm phần này. Câu 2. Học sinh KT không phải làm phần này. ------------------------HẾT-----------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2