Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức
lượt xem 3
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức
- TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC 2023-2024 A/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA I. Phần lịch sử Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Hiểu được triều đình - Qúa trình xác Chủ đề 1 nhà Nguyễn xác lập cơ lập chủ quyền Việt Nam cấu tổ chức hành chính đối với quần nữa đầu thế đảo Hoàng Sa kỉ XIX và quần đảo Trường Sa Số câu:2 TN:1câu 0,25đ TL: 1câu 1,5đ SĐ: 1,75đ Tỉ lệ 0,25% Tỉ lệ: 15% TL: 17,5% Chủ đề 2 - Nhận biết ý nghĩa việc Lý giải được vì Nhận xét về Cuộc kháng triều đình nhà Nguyễn kí sao Pháp lựa cuộc kháng chiến chống với thực dân Pháp các chọn Đà Nẵng chiến chống thực dân bản hiệp ước. làm mục tiêu mở Pháp của Pháp của đầu cho cuộc nhân dân ta nhân dân xâm lược Việt Việt Nam Nam. (1858 – 1884) Số câu:2 TN:1câu 0,25đ TL: 1/2câu 1đ TL: 1/2câu SĐ: 1,75đ Tỉ lệ 0,25% Tỉ lệ: 10% 0,5đ TL: 17,5% Tỉ lệ: 5% Chủ đề 3 - Tính chất nỗi bật của Phong trào phong trào Cần Vương. chống Pháp - Hiểu được các cuộc của nhân khởi nghĩa tiêu biểu dân Việt trong phong trào Cần Nam trong Vương những năm cuối thế kỉ XIX 1
- Số câu:2 TN: 2câu 0,5đ SĐ: 0,5đ Tỉ lệ: 5% TL: 5% TSĐ: 4điểm TSĐ=1 điểm TSĐ = 1,5điểm TSĐ=1 điểm TSĐ=0,5 Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% điểm Tỉ lệ: 5% II. Phần địa lý Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 1: Trình bày vai Vai trò của trò của khí hậu tài nguyên đối với phát khí hậu và triển du lịch ở tài nguyên nước ta? nước. Số câu:1 TL:1câu 2đ SĐ: 2đ Tỉ lệ 20% TL: 20% Chủ đề 2: - Biết đất nông nghiệp Đặc điểm nước ta cải tạo và sử chung và sự dụng hiệu quả thích hợp trồng loại cây trồng nào phân bố của ? lớp phủ thổ - Đất phù sa, đất feralit nhưỡng. phân bố ở khu vực nào? Số câu:5 TN:4câu 1đ SĐ: 2đ TL: 1câu 1đ TL: 20% Tỉ lệ 20% Chủ đề 3: Nhận biết được các loại Sử dụng hợp đất thích hợp. lý tài nguyên đất Số câu: 5 TN: 4câu 1đ SĐ: 2đ TL: 1câu 1đ Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Chủ đề 4: Chứng minh Kể tên một Đặc điểm nước ta có sự số vườn của sinh vật giàu có về thành quốc gia của và vấn đề phần loài sinh 2
- bảo tồn đa vật . nước ta mà dạng sinh em biết? học. Lý giải các vườn quốc gia đó có giá trị như thế nào? Số câu:2 TL:1câu 1đ TL:1câu 1đ SĐ: 2đ Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 10% TL: 20% TSĐĐịa: 6đ TSĐ=3điểm TSĐ = 1,5điểm TSĐ=1 điểm TSĐ=0,5 Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% điểm Tỉ lệ: 5% Sử + Địa TSĐ:10điểm TSĐ=4 điểm TSĐ = 3điểm TSĐ=2 điểm TSĐ=1 đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% B/ ĐỀ KIỂM TRA Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên………………………… MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 8 Lớp 6A… SBD…. Điểm Nhận xét của GV Giám thị I/ Trắc nghiệm (3điểm) Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1. Cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng, cả nước được chia thành? A. 7 trấn 4 doanh B. 13 đạo Thừa Thiên C. 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên D. 31 tỉnh và một phủ Thừa Thiên Câu 2. Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu A. Triều đình nhà Nguyễn hoàn toàn để mất 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp. B. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam. C. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam. D. Phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng Pháp Câu 3. Tính chất nỗi bật của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là A. Là phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản 3
- C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) do ai lãnh đạo? A. Nguyễn Thiện Thuật B. Phạm Bành và Đinh Công Tráng C. Phan Đình Phùng D. Hoàng Hoa Thám Câu 5. Đất nông nghiệp nước ta cải tạo và sử dụng hiệu quả thích hợp trồng loại cây trồng nào dưới đây? A. Cây hoa màu B. Cây lương thực C. Cây ăn quả D. Cây công nghiệp Câu 6. Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu ở khu vực A. ven sông Tiền B. vùng ven biển C. vùng Đông nam Bộ D. Tây Nam Bộ Câu 7. Sự hình thành đất rất ít chịu tác động của nhân tố nào? A. Sinh vật B. Khoáng sàn C. Đá mẹ D. Địa hình Câu 8. Ở nước ta loại đất feralit trên đá vôi chủ yếu ở khu vực A. Tây Bắc B. Đông nam Bộ C. Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Hồng Câu 9. Đất phù sa ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây? A. Đất phù sa có độ phì cao, ngọt, tơi xốp B. Đất phèn nghèo dinh dưỡng C. Ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng D. Độ phì thấp, nhiều cát, ít phù sa sông Câu 10. Ở những nơi có độ dốc nhỏ có thể trồng kết hợp các loại cây trồng nào sau đây? A. Cây công nghiệp lâu năm, cây thực phẩm và cây lương thực B. Cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực C. Cây công nhiệp hàng năm, cây ăn quả và cây lương thực D. Cây công nghiệp lâu năm, cây thực phẩm và cây lúa nước Câu 11. Khu vực nào sau đây không phải nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản? A. Ở các bãi triều C. Vùng cửa sông B. Bãi biển quanh đảo D. Khu vực ngập mặn Câu 12. Đất ở khu vực nào sau dây ở nước ta dễ nhiễm mặn, nhiễm phèn? A. Đồng bằng, dồi núi C. Cửa sông, ven biển B. Hải đảo, trung du D. Cao nguyên, các đảo II.Tự luận 7 điểm Câu 1. (1,5điểm). Em hãy nêu những bằng chứng lịch sử chứng minh việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? Câu 2. ( 1,5 điểm). Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng mở đầu cho cuộc tấn công xâm lược Việt Nam? Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858? Câu 3. (2điểm) Trình bày vai trò của khí hậu đối với phát triển du lịch ở nước ta? Câu 4. (1điểm) Chứng minh nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và đa dạng về hệ sinh thái? Câu 5. (1điểm) Kể tên một số vườn quốc gia của nước ta mà em biết? Lý giải các vườn quốc gia đó có giá trị như thế nào? 4
- C/ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II I/ Trắc nghiệm(3điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Phần lịch sử 1.C 2.B 3.A 4.C Phần Địa lí 5.B 6.C 7.B 8.A 9.C 10.B 11.B 12.C I/Tự luận( 7điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Em hãy nêu những bằng chứng lịch sử chứng minh việc nhà Nguyễn thực 1,5đ thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? - Nhà Nguyễn tiếp tục quản lí và khai thác vùng quần đảo Hoàng Sa 0,25đ và Trường Sa. 0,25đ - Hải đội Hoàng Sa được tái lập lại vào năm 1803. - Vào năm 1816, vua Gia Long tái xác lập chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. 0,25đ - Việc thực thi chủ quyền biển đảo được vua trực tiếp kiểm tra và giám 0,25đ sát từ thời vua Minh Mạng. - Cho khắc những vùng biển, cửa biển quan trọng của đất nươc lên cửu đỉnh; xác định vị trí quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trpmh Đại 0,5đ Nam nhất thống toàn đồ (1838). 2 Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng mở đầu cho cuộc tấn công xâm lược Việt Nam? 1,5đ Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858? + Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng 0,5đ + Là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, 0,5đ chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ. + Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn 1đ phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam. 5
- * Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858? + Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối 0,25đ kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động,bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp. + Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết 0,25đ dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo. 3 Vai trò của khí hậu đối với phát triển du lịch? 2đ */Thuận lợi: -Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao 0,5đ ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch… - Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để 0,5đ tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),… -Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. * Khó khăn: Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối 0,5đ với hoạt động du lịch ngoài trời. 0,5đ 4 Chứng minh nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và đa dạng 1đ về hệ sinh thái? Sự giàu có về thành phần loài sinh vật Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Có 365 loài động vật và 350 loài thực vật thuộc loại quý hiếm được đưa 0,5đ vào “Sách đỏ Việt Nam”. 0,5đ 5 Kể tên một số vườn quốc gia của nước ta mà em biết? Lý giải các 1đ vườn quốc gia đó có giá trị như thế nào? */ Kể tên 1 số vườn quốc gia: 0,25đ 6
- Cúc Phương( Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa) Côn Đảo ( Bà Rịa- Vũng Tàu) Tràm chim ( Đồng Tháp)… - Giá trị các vườn quốc gia: + Giá trị khoa học: • Bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên. • Cơ sở để nhân giống và lai tạo giống mới. • Là phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được. 0,75đ + Giá trị kinh tế - xã hội: • Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương (tạo việc làm, tăng thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa phương)… 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 59 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn