intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT Môn: Lịch sử và địa lí Lớp: 8 TH&THCS TRÀ KA Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. Ma trận 1. Ma trận và đặc tả phân môn Địa lí Số câu Tổng hỏi theo % Nội mức độ Điểm Chương/ dung/Đơ Mức độ nhận TT Chủ đề n vị kiến đánh giá thức thức Thông Vận Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao - Tác Thông ĐẶC động của hiểu ĐIỂM biến đổi - Phân 1 KHÍ khí hậu tích được HẬU VÀ đối với tác động THUỶ khí hậu của biến VĂN và thuỷ đổi khí VIỆT văn Việt hậu đối NAM Nam với khí hậu và 1* thuỷ văn Việt Nam. 1 5% Vận 0,5đ dụng cao - Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. ĐẶC - Đặc Nhận 1 5% ĐIỂM điểm biết 0,5đ THỔ chung - Trình NHƯỠN của lớp bày được G VÀ phủ thổ đặc điểm SINH nhưỡng phân bố 1* VẬT - Đặc của ba VIỆT điểm và nhóm đất NAM sự phân chính. bố của Thông 1* các nhóm hiểu đất chính - Chứng - Vấn đề minh sử dụng được tính 1* 15%* hợp lí tài chất 1,5đ*
  2. nguyên nhiệt đới đất ở Việt gió mùa Nam của lớp 1* - Đặc phủ thổ điểm nhưỡng. chung - Phân của sinh tích được vật đặc điểm 10%* - Vấn đề của đất 1* 1,0đ* bảo tồn feralit và đa dạng giá trị sử sinh học dụng đất ở Việt feralit Nam trong sản xuất nông, lâm nghiệp. - Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản. - Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Vận dụng - Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. - Chứng minh được tính cấp thiết của vấn
  3. đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. BIỂN - Vị trí Nhận 15% ĐẢO địa lí, biết 1,5đ VIỆT đặc điểm - Xác 2 NAM tự nhiên định vùng được trên biển đảo bản đồ Việt Nam phạm vi 3 - Các Biển vùng Đông, biển của các nước Việt Nam và vùng 1* ở Biển lãnh thổ Đông có chung Biển Đông với Việt Nam. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. Vận dụng - Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc; trình bày được các khái niệm vùng nội
  4. thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc Số câu 6 1 1 1 9 Tỉ lệ (%) 20% 15% 10% 5% 50% 2. Ma trận phân môn Lịch sử TT Chương/c Nội Mức độ Tổng % điểm hủ đề dung/đơn nhận thức vị kiến Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng thức hiểu cao Sự phát 1. Một số 1* triển của thành tựu 1 khoa học, khoa học, kĩ thuật, kĩ thuật, văn học, văn học, nghệ nghệ thuật thuật của nhân trong các loại trong thế kỉ các thế kỉ XVIII - XVIII – XIX XIX 2. Tác 1 1 động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX Châu Á 1. Trung 1 2* từ nửa Quốc 2 sau thế kỉ 2. Nhật 1 2* XIX đến Bản đầu thế kỉ 3. Ấn Độ 2 XX 4. Đông 2 Nam Á Việt Nam 1. Việt 3* 2* 3 từ thế kỉ Nam nửa 2 1 XIX đến đầu thế kỉ đầu thế kỉ XIX XX Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
  5. PHÒNG BẢNG ĐẶC TẢ PHÂN MÔN LỊCH SỬ GD&ĐT KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 BẮC TRÀ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 MY TRƯỜNG PTDTBT TH&THC S TRÀ KA TT Chương/c Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức hủ đề dung/đơn đánh giá vị kiến thức Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao 1. Một số Thông thành tựu hiểu 1* khoa học, - Mô tả kĩ thuật, được một văn học, số thành nghệ thuật tựu tiêu của nhân biểu về loại trong khoa học, Sự phát các thế kỉ kĩ thuật, triển của XVIII – văn học, 1 khoa học, XIX nghệ thuật kĩ thuật, trong các văn học, thế kỉ nghệ XVIII - thuật XIX. trong các 2. Tác Vận dụng thế kỉ động của - Phân tích XVIII – sự phát được tác 1 XIX triển khoa động của học, kĩ sự phát thuật, văn triển khoa học, nghệ học, kĩ thuật trong thuật, văn các thế kỉ học, nghệ XVIII – thuật trong 1 XIX các thế kỉ XVIII - XIX.
  6. Vận dụng cao - Liên hệ sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX có ảnh hưởng đến hiện nay 1. Trung Nhận biết 1 Quốc - Trình bày được sơ lược về Cách mạng Tân Hợi năm 2* 1911. Thông hiểu Châu Á - Mô tả 2 từ nửa được quá sau thế kỉ trình xâm XIX đến lược Trung đầu thế kỉ Quốc của XX các nước đế quốc. - Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. 2. Nhật Nhận biết 1 Bản - Nêu được những nội dung chính của cuộc Duy tân 2* Minh Trị. Thông hiểu - Trình bày được ý
  7. nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị. - Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. 3. Ấn Độ Nhận biết - Trình bày 2 được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. 4. Đông Nhận biết 2 Nam Á - Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 1. Việt Nhận biết Nam nửa - Trình bày đầu thế kỉ được Việt Nam XIX những nét 3* 3 từ thế kỉ chính về 2 XIX đến tình hình đầu thế kỉ chính trị, XX sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội 2* của Việt 1 Nam thời nhà
  8. Nguyễn. Thông hiểu - Mô tả được sự ra đời của nhà Nguyễn. - Mô tả được quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn. Số câu/loại 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 8 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:........................................................ Lớp: 8
  9. Điểm Lời phê I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng: từ câu 1-4, câu 7-14. Câu 1: Vào mùa đông, dòng biển ở nước ta có hướng A. bắc – nam. B. đông – tây. C. tây nam – đông bắc. D. đông bắc – tây nam. Câu 2: Khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất A. nhiệt đới gió mùa. B. ôn đới gió mùa. C. cận nhiệt gió mùa. D. nhiệt đới khô. Câu 3: Địa hình thềm lục địa ở miền Trung nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Bằng phẳng. B. Hẹp và sâu. C. Rộng và nông. D. Nông và hẹp. Câu 4: Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ A. 4°N đến vĩ độ 26°B. B. 3°N đến vĩ độ 27°B. C. 3°N đến vĩ độ 26°B. D. 4°N đến vĩ độ 27°B. Câu 5: Các nhận định sau đây đúng hoặc sai về phạm vi biển Đông. (0,25điểm/ý). Phát biểu Đúng Sai 1. Biển Đông là vùng biển lớn thứ hai trên thế giới. 2. Các nước có chung biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia. Câu 6: Nối cột A và B sao cho phù hợp về đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính ở nước ta. (0,25điểm/ý). A B a). Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên, phân bố chủ yếu ở đông 1. Đất feralit 1+ …. bằng sông Hồng, sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung. b). Chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên, phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao khoảng1600-1700m trở lên. 2. Đất phù sa 2+ …. c). Chiếm hơn 65% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1600-1700m trở xuống. Câu 7: Một trong những kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là A. thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc. B. lật đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc. C. giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc. D. thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đất cho dân cày. Câu 8: Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là A. giáo dục. B. quân sự. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do mâu thuẫn giữa A. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. C. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
  10. D. giai cấp tư sản Ấn Độ với thực dân Anh. Câu 10: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp A. vô sản Ấn Độ. B. tư sản Ấn Độ. C. nông dân Ấn Độ. D. tiểu tư sản Ấn Độ. Câu 11: Người đại diện cho xu hướng bạo động trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin là A. Bô-ni-pha-xi-ô. B. Si-vô-tha. C. Hô-xê Ri-xan. D. A-cha-xoa. Câu 12: Ở Việt Nam, trong những năm 1885 - 1896 đã diễn ra cuộc đấu tranh nào dưới đây? A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Phong trào Cần vương. C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa của A-cha-xoa. Câu 13: Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, cả nước Việt Nam được chia thành A. 7 trấn và 4 doanh. B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. C. 4 doanh và 23 trấn. D. 13 đạo thừa tuyên. Câu 14: Nhiệm vụ sưu tầm, lưu trữ sách cổ và biên soạn các bộ sử chính thống dưới triều Nguyễn thuộc về cơ quan nào? A. Quốc sử quán. B. Đô Sát Viện. C. Quốc tử giám. D. Tông nhân phủ. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: Phân tích đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp và thuỷ sản. (1,5 điểm). Câu 2: Em hãy chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. (1,0 điểm). Câu 3: Em hãy tìm một ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. (0,5 điểm). Câu 4: Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nhà Nguyễn? (1,5 điểm) Câu 5: Phân tích tác động của những thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX đối với đời sống xã hội loài người? (1,0 điểm) Câu 6: Các thành tựu nào của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX vẫn còn ảnh hưởng đến đời sống hiện tại? (0,5 điểm) ----- Hết -----
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 8 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D A B C B A B B A B B A Câu 5: - Ý 1: Sai - Ý 2: Đúng Câu 6: - 1+ c -2+a II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm - Đặc điểm: đất phù sa được hình thành do sản phẩm bồi đắp của sự phù sa, các hệ thống sông và phù sa biển. Nhìn chung, đất phù sa có độ phì cao, rất giàu dinh 0,5 dưỡng 1 - Giá trị sử dụng: + Trong nông nghiệp: phù sa là nhóm đất phù hợp để sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả. 0,5 + Trong thủy sản: đất phù sa ở các cửa sông, ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản. Vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản. Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn 0,5 thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản nước lợ và nước mặn. * Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. - Thực trạng: Diện đất bị thoái hoá ở Việt Nam khoảng 10 triệu ha, chiếm khoảng 0,25 30% diện tích cả nước. Một số thoái hoá đất ở Việt Nam: + Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên 0,25 khô cằn, nghèo dinh dưỡng; nguy cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu vực duyên 2 hải Nam Trung Bộ. 0,25 + Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng. 0,25 - Hậu quả của suy thoái đất: Thoái hoá dẫn đến độ phì của đất giảm khiến năng suất cây trồng bị ảnh hưởng, thậm chí nhiều nơi đất bị thoái hoá nặng không thể sử dụng cho trồng trọt. => Vì vậy, việc ngăn chặn sự thoái hoá đất, nâng cao chất lượng đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo tài nguyên đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp. - Ví dụ 1: (về giải pháp giảm nhẹ): Để giảm nhẹ hậu quả của biến đổi khí hậu, hiện nay, ở Việt Nam đã tăng cường sản xuất và sử dụng một số nguồn năng lượng tái 0,5 tạo, như: năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều,… - Ví dụ 2: (về giải pháp thích ứng): Chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại Hợp tác xã Lang Minh (ở Xuân Lộc, Đồng Nai) để thích ứng với tình trạng hạn hán: + Trước đây, diện tích đất nông nghiệp tại Hợp tác xã Lang Minh chủ yếu chỉ trồng 3 lúa. Tuy nhiên, những năm gần đây, do phải đối mặt với tình trạng hạn hán, thiếu nước phục vụ sản xuất, nên Hợp tác xã Lang Minh đã đẩy mạnh trồng ngô sinh khối (tức là: trồng ngô lấy thân, lá và bắp non làm thức ăn thô cho gia súc) bằng các
  12. giống ngô mới, như: NK67, NK7328,… + Việc tiến hành trồng ngô trên đất lúa, không chỉ giúp người dân tăng năng suất, tăng thu nhập, mà với cách trồng mới, sản xuất ngô còn góp phần cải tạo đất nông nghiệp. …….. * Lưu ý: HS có thể nêu một ví dụ bất kỳ. - Vua Gia Long: lập hai đội Hoàng Sa và Bắc Hải, biên chế nằm trong lực lượng 0,5 quân đội, thực thi chủ quyền của Việt Nam trên hai quần đảo này. 4 - Vua Minh Mạng: hoạt động thực thi chủ quyền trên quần đảo Trường Sa và quần 1,0 đảo Hoàng Sa tiếp tục được đẩy mạnh: + Việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ được quan tâm thực hiện. + Nhà vua cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa,… 5 Tác động của những thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX đối 1,0 với đời sống xã hội: tăng năng suất lao động, nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện, giao thông vận tải phát triển nhanh chóng. 6 Một số thành tựu khoa học kĩ thuật vẫn để lại dấu ấn đến hiện tại: Thuyết vạn vật 0,5 hấp dẫn, định luật bảo toàn vật chất và năng lượng, thuyết tiến hóa và di truyền và học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học. Giáo viên ra đề Người duyệt đề Trương Văn Nhàn Trần Thị Hạnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2