
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hội An
lượt xem 1
download

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hội An” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hội An
- MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC: 2024-2025 Phân môn Lịch Sử Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Tổng TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề thức Nhận biết Thông hiểu % điểm dụng 1. Việt Nam trong Nhận biết năm đầu sau Cách - Trình bày được những nét chính về cuộc VIỆT 2TN* 0,5 đ NAM mạng kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược tháng Tám của nhân dân Nam Bộ. 5% TỪ NĂM Thông hiểu 1 1945 - Trình bày được những biện pháp chủ yếu để ĐẾN xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, 2TN* 0,5 đ NĂM giải quyết những khó khăn về kinh tế, văn hoá, 1991 5% giáo dục, quân sự,... trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945..
- 2. Việt Nam từ năm Thông hiểu 1/2TL* 1946 đến năm 1954 - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc 1TL 1/2TL* kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1TL* xâm lược (1946). - Nêu và giải thích được đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng. 1đ -Nêu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng 10% lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1đ (1945 – 1954). 10% - Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại giao,... 0,5đ trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 5% Vận dụng -Phân tích được một số điểm chủ yếu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Vận dụng cao - Vận dụng đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. 3. Việt Nam từ năm Thông hiểu 1954 đến năm 1975 - Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục 2TN và phát triển kinh tế, chi viện cho cách mạng miền Nam, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ,...). - Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến
- chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1975 (phong trào Đồng khởi; đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ; Tổng tiến công nổi dậy năm 1968, 1972; Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975,...). - Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 4. Việt Nam trong Nhận biết những năm 1976 – - Trình bày được sự thống nhất đất nước về mặt 1991 nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở 6TN* vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 – 1979, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. - Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1976 –1985. Thông hiểu - Mô tả được đường lối Đổi mới của Đảng và 2TL Nhà nước ta trong giai đoạn 1986 – 1991. - Giải thích được nguyên nhân của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. - Nêu được kết quả và ý nghĩa của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. Vận dụng
- - Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc 1,5đ thực hiện đường lối Đổi mới. 15% Số câu/loại câu 8 TN 2TN 1TL 2 TL 5 điểm Tỉ lệ 20% 15% 15% 50% Phân môn Địa lí Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Tổng TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề thức Nhận biết Thông hiểu % điểm dụng 3 BẮC – Vị trí địa lí, phạm Nhận biết 2.75 điểm TRUNG vi lãnh thổ 27.5% – Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và BỘ – Các đặc điểm nổi phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ. 3TN* bật về điều kiện tự – Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư ở nhiên và tài nguyên Bắc Trung Bộ. thiên nhiên Thông hiểu – Các đặc điểm nổi – Trình bày được đặc điểm phân hoá của tự 1TL bật về dân cư, xã hội nhiên (phân hóa bắc nam, phân hóa đông tây). của Bắc Trung Bộ. – Trình bày được vấn đề phòng chống thiên tai – Đặc điểm phát triển và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung 2TN* và phân bố các ngành Bộ. kinh tế của Bắc – Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư ở Trung Bộ. 1TL Bắc Trung Bộ.
- – Phân tích được sự phát triển và phân bố kinh tế ở Bắc Trung Bộ (sử dụng bản đồ và bảng số 1TL liệu). – Phân tích được thế mạnh về du lịch ở Bắc 1TL Trung Bộ. – Phân tích được vấn đề phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ. 1TL Vận dụng 1TL* – Giải thích được ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ.. 4 DUYÊN – Vị trí địa lí, phạm Nhận biết HẢI vi lãnh thổ 3TN* 2.25 điểm – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm NAM 22.5% TRUNG – Các đặc điểm nổi vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ. BỘ bật về điều kiện tự – Trình bày được sự phân bố dân cư, dân tộc. nhiên và tài nguyên – Trình bày được về vùng kinh tế trọng điểm 2TN* thiên nhiên miền Trung. – Các đặc điểm nổi Thông hiểu bật về dân cư, xã hội – Phân tích được đặc điểm tự nhiên và tài của Duyên hải Nam 1TL nguyên thiên nhiên, các thế mạnh và hạn chế Trung Bộ. chính. – Đặc điểm phát triển – Phân tích được những chuyển biến trong sự và phân bố các ngành phát triển và phân bố kinh tế của Duyên hải 1TL kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ. Nam Trung Bộ. – Phân tích được sự phát triển của một số ngành – Vùng kinh tế trọng 1TL* kinh tế thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- điểm miền Trung (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). Số câu/loại câu 8 TN 2TN 1TL 2 TL 5 điểm Tỉ lệ 20% 15% 15% 50% 40% 30% 30% 100%
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 ĐIỂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 Họ và tên: …………………… Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Lớp:………………………… Ngày kiểm tra: 12/03/2025 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn phương án trả lời đúng (A, B, C hoặc D) trong các câu sau và điền kết quả vào những ô bên dưới. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐÁP ÁN CÂU 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐÁP ÁN A. PHẦN LỊCH SỬ (2.5 điểm). Câu 1. Đêm 22 rạng sáng 23-9-1945, thực dân Pháp đã mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai bằng cuộc tấn công vào A. trụ sở Uỷ ban hành chính Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. B. sân bay Tân Sơn Nhất và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. C. cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn và Lạng Sơn. D. Bắc Bộ phủ và Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ. Câu 2. Lực lượng nào đã dọn đường, tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai (9/1945)? A. Quân Trung Hoa Dân Quốc . B. Phát xít Nhật. C. Đảng phái tay sai Việt Quốc, Việt Cách. D. Thực dân Anh. Câu 3. Khó khăn lớn nhất đưa nước ta rơi vào tình thế” ngàn cân treo sợi tóc” là A. giặc ngoại xâm và nội phản B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng C. chính quyền cách mạng còn non trẻ D.nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng Câu 4. Sau cách mạng tháng 8-1945, tàn dư văn hoá lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề A. hơn 60% dân số không biết chữ. B. hơn 70% dân số không biết chữ. C. hơn 80% dân số không biết chữ. D. hơn 90% dân số không biết chữ. Câu 5. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất (1976). B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976). C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn (11- 1975). D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975). Câu 6. Tháng 12- 1978, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ A. biên giới phía Bắc. B. biên giới Tây Nam. C. biên giới phía Tây. D. biên giới phía Đông. Câu 7. Việt Nam đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước vào thời gian nào? A. Tháng 5- 1975. B. Tháng 9-1975 C. Tháng 7- 1976. D. Tháng 12- 1976. Câu 8. Tháng 12- 1979, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ A. biên giới phía Bắc.
- B. biên giới phía Nam. C. biên giới phía Tây Nam. D. biên giới phía Đông. Câu 9.Bài hát “Tiến quân ca” do nhạc sĩ nào sáng tác? A. Văn Cao. B. Đỗ Nhuận. B. An Thuyên. C. Phạm Duy. Câu 10. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhân dân ta đấu tranh trực tiếp với lực lượng nào để bảo vệ lãnh thổ của Tổ quốc? A. Quân xâm lược Mĩ và Nguỵ quyền Sài Gòn. B. Nguỵ quyền Sài Gòn và tập đoàn Pôn Pốt. C. Tập đoàn Pôn Pốt và cuộc tiến công biên giới phía Bắc Trung Quốc. D. Quân xâm lược Mĩ và tập đoàn Pôn Pốt. B. PHẦN ĐỊA LÍ (2.5 điểm). Câu 11. Bắc Trung Bộ tiếp giáp với vùng kinh tế nào? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 12. Đảo nào sau đây thuộc vùng biển Bắc Trung Bộ? A. Đảo Cô Tô. B. Đảo Yến. C. Đảo Phú Quý. D. Đảo Cát Bà. Câu 13. Điều nào đúng khi nói về phân bố dân cư Bắc Trung Bộ? A. Dân cư tập trung đông ở vùng đồi núi phía tây. B. Dân cư sinh sống chủ yếu ở vùng nông thôn. C. Dân cư phân bố theo các khu vực nhất định, không thay đổi. D. Mật độ dân số khoảng 211 người/km2 (2021). Câu 14. Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của những thiên tai nào? A. Bão, áp thấp nhiệt đới, ngập lụt, nắng nóng. C. Bão cát, hạn hán, xâm nhập mặn. B. Tố lốc, mưa đá, sạt lở đất. D. Động đất, sương muối, rét hại. Câu 15. Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ là gì? A. Mùa đông dài hơn và rét hơn. B. Mùa mưa đến muộn hơn và lượng mưa ít hơn. C. Lượng mưa tăng, bão và áp thấp nhiệt đới tăng và cường độ mạnh hơn. D. Mùa khô ngắn lại, xâm nhập mặn nghiêm trọng hơn. Câu 16. Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh? A. 5 tỉnh. B. 6 tỉnh. C. 7 tỉnh. D. 8 tỉnh. Câu 17. 2 quần đảo quan trọng của nước ta thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Hoàng Sa và Cù Lao Chàm. C. Côn Sơn và Hoàng Sa. B. Trường Sa và Hoàng Sa. D. Nam Du và Thổ Chu. Câu 18. Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa gì? A. Là cầu nối giữa các vùng phía bắc và phía nam. B. Là cửa ngõ ra biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Lào. C. Gần các tuyến hàng hải quốc tế thuận lợi phát triển kinh tế mở. D. Tạo điều kiện giao lưu, phát triển kinh tế trong và ngoài nước. Câu 19. Thế mạnh nổi bật về kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là gì? A. Khai thác khoáng sản. C. Phát triển các ngành công nghệ cao. B. Chuyên canh cây công nghiệp xuất khẩu. D. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Câu 20. Năm 2021, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đóng góp A. 5.3% GDP cả nước. C. 5.5% GDP cả nước. B. 5.4% GDP cả nước. D. 5.6% GDP cả nước. II. TỰ LUẬN (5 điểm). A. PHẦN LỊCH SỬ (2.5 điểm). Câu 1. (1.0 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 2. (1,5 điểm) a. (1.0 điểm) Nêu nội dung và giải thích đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng. b. (0.5 điểm) Theo em, nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Vì sao? B. PHẦN ĐỊA LÍ (2.5 điểm). Câu 3. (1.5 điểm) Chứng minh tự nhiên có ảnh hưởng đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ. Câu 4.(1.0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thuỷ sản của Duyên hải Nam Trung Bộ, giai đoạn 2010-2021. (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2010 2015 2021 Khai thác 707.0 913.6 1 167.9 Nuôi trồng 80.8 86.5 101.3 a. Nhận xét sự thay đổi sản lượng thuỷ sản của Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm. b. Vì sao Duyên hải Nam Trung Bộ lại có thế mạnh trong ngành khai thác thuỷ sản? TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
- KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Nội dung Điểm I. Trắc Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đúng 1 nghiệm Đáp án A D A D D B B A A C câu 0,25 (5 điểm) Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 điểm Đáp án A B B A C D B A D A II. Tự PHẦN LỊCH SỬ (2.5 điêm) luận Câu 1. (1.0 điểm) ) Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc (5 điểm) kháng chiến chống Pháp. -Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đúng 1 ý -Truyền thống yêu nước của dân tộc, phát huy sức mạnh của toàn dân. 0,25 điểm -Hậu phương được củng cố và phát triển, lực lượng ba thứ quân không ngừng trưởng thành trong chiến đấu. -Sự liên minh đoàn kết của nhân dân Lào và Cam-pu-chia, sự ủng hộ của các nước XHCN. Câu 2. (1.5 điểm) a. (1.0 điểm) Trình bày nội dung và giải thích đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng. - Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của 0,5 điểm Đảng: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế. - Giải thích đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng: 0,5 điểm + Toàn dân: Cuộc kháng chiến do toàn dân tiến hành, không phân biệt giai cấp, tôn giáo, đảng phái. + Toàn diện: Cuộc kháng chiến diễn ra trên tất cả các mặt trận như quân sự, chính trị, kinh tế,… + Trường kì: Cuộc kháng chiến phải tiến hành lâu dài do so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch. + Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế: Vận mệnh dân tộc phải do chính nhân dân Việt Nam quyết định, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ. b. (0.5 điểm) Theo em, nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Vì sao? 0,5 điểm - Theo em, nội dung “đoàn kết toàn dân” trong đường lối kháng chiến
- chống thực dân Pháp xâm lược có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. - Vì: trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay thì không một cá nhân nào có thể đơn độc tiến hành. Mà phải đoàn kết toàn dân, nhân dân cùng chung tay đóng góp và tham gia mới tạo ra sức mạnh dân tộc nhằm mục tiêu chung xây dựng và bảo vệ Tổ quốc… PHẦN ĐỊA LÍ (2.5 điêm) Câu 3. (1.5 điểm). BTB có địa hình phân hoá từ tây sang đông, mỗi dải địa hình có điều kiện để phát triển một số ngành kinh tế nhất định, cụ thể: Vùng núi, gò đồi phía tây: Đất feralit thuận lợi trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm năm, cây hằng năm và cây ăn quả. Vùng gò đồi trước núi có nhiều đồng cỏ tự 0.5 điểm nhiên thuận lợi cho chăn nuôi gia súc. Dải đồng bằng ven biển: Phần lớn là đất cát pha thuận lợi cho canh tác cây công nghiệp hằng 0.5 điểm năm, đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh với đất phù sa tốt thuận lợi cho canh tác lương thực. Vùng biển, thềm lục địa và đảo: Vùng biển rộng, bờ biển kéo dài, nhiều bãi cá tôm, gần ngư trường vịnh Bắc Bộ, nhiều đầm, phá, cửa sông, vũng vịnh,…, thuận lợi phát 0.5 điểm triển ngành thuỷ sản, du lịch, giao thông vận tải biển,… Câu 4. (1.0 điểm). a. Nhận xét sự thay đổi sản lượng thuỷ sản qua các năm: Từ 2010 đến 2021: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng liên tục, tăng 460.9 nghìn tấn, 0.5 điểm tăng 1,7 lần. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng, tăng 20.5 nghìn tấn, tăng 1.3 lần. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn nhiều hơn nuôi trồng. b. Giải thích: - Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, cá, có 2 ngư 0.5 điểm trường lớn, khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm. - Đầu tư tàu bè công suất lớn và hiện đại, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Ngành khai thác thuỷ sản phát triển mạnh.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
