intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II. TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH Năm học 2022-2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 10 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau : THUẬT HỨNG 24. Nguyễn Trãi. Công danh đã được hợp (1) về nhàn. Lành dữ âu chi(2) thế nghị(3) khen. Ao cạn vớt bèo cấy muống. Đìa thanh(4) phát cỏ ương sen. Kho thu phong nguyệt(5) đầy qua nóc(6). Thuyền chở yên hà(7) nặng vạy then(8). Bui(9) có một lòng trung lẫn(10) hiếu. Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen (11). ( Trích Luận đề về Nguyễn Trãi, NXB Thanh Niên, 2003, tr.87) Chú thích: (1) Hợp: tiếng cổ nghĩa là đáng, nên. (2) Âu chi: Lo chi. (3) Nghị: Dị nghị, ở đây hiểu là chê. (4) Đìa thanh: Đìa là vũng nước ngoài đồng. Thanh là trong. (5) Phong nguyệt: Gió trăng. (6) Đầy qua nóc: Đầy qua nóc nhà, nóc kho. (7) Yên hà: Khói, ráng. (8) Nặng vạy then: chở nặng làm thang thuyền oằn xuống. (9) Bui: Tiếng cổ, nghĩa là chỉ có. (10) Lẫn: Tiếng cổ nghĩa là với hoặc và. (11) Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen: Ý nói lòng trung hiếu bền vững. Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1(0,5 điểm). Xác định thể thơ của văn bản. A. Thơ tự do B. Thơ thất ngôn C. Thơ thất ngôn xen lục ngôn D. Thơ thất ngôn bát cú. Câu 2(0,5 điểm). Trong bài thơ có bao nhiêu câu thơ lục ngôn? A. 1 câu B. 2 câu
  2. C. 3 câu D. 4 câu Câu 3(0,5 điểm). Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào? A. Hai câu đề B. Hai câu thực, hai câu luận C. Hai câu luận, hai câu kết D. Hai câu kết Câu 4(0,5 điểm). Trong hai câu thơ: “ Ao cạn vớt bèo cấy muống. Đìa thanh phát cỏ ương sen”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Đối B. Nhân hóa C. Ẩn dụ. D. Liệt kê. Câu 5(0,5 điểm). Hình ảnh con người Nguyễn Trãi trong hai câu thơ sau: “Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc Thuyền chở yên hà nặng vạy then” A. Một con người gần gũi, gắn bó với thiên nhiên, yêu quê hương tha thiết. B. Một người nghệ sĩ có tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn. C. Một lão nông gắn bó với cuộc sống giản dị nơi làng quê. D. Vừa là một con người gần gũi, gắn bó với thiên nhiên, yêu quê hương; vừa là một nghệ sĩ có tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn. Câu 6(0,5 điểm). “Về nhàn rồi thì việc tốt xấu đến cũng không sợ người đời khen hay chê nữa”, suy nghĩ trên được thể hiện trong câu thơ nào? A. Lành dữ âu chi thế nghị khen. B. Công danh đã được hợp về nhàn. C. Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen. D. Bui có một lòng trung lẫn hiếu. Câu 7(0,5 điểm). Ý nào sau đây đúng khi nói về nội dung của câu thơ cuối? A. Thể hiện lòng hiếu thảo của Nguyễn Trãi đối với cha mẹ. B. Thể hiện lòng trung thành của Nguyễn Trãi đối với vua. C. Thể hiện tấm lòng phục tùng vua bất kể đúng sai của Nguyễn Trãi. D. Thể hiện lòng trung với nước, hiếu với dân của Nguyễn Trãi. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 8 (0,5 điểm). Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ? Câu 9 (1 điểm). “ Tình yêu thiên nhiên là nguồn cảm hứng lớn trong thơ văn Nguyễn Trãi”. Em hãy chỉ ra và phân tích một vài hình ảnh để làm rõ nhận định trên. Câu 10 (1 điểm). Em có đồng tình với quan niệm của Nguyễn Trãi” Công danh đã được hợp về nhàn” không? Vì sao? II. VIẾT (4 điểm). Viết bài văn nghị luận bày tỏ quan điểm của em về vấn đề: “ Ý nghĩa của việc xây dựng một tình bạn đẹp trong cuộc sống”.
  3. ........................................................Hết.........................................................
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. Kiểm tra giữa kì II Môn: Ngữ văn 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 đ 1 C 0,5 đ 2 C 0,5 đ 3 B 0,5 đ 4 A 0,5 đ 5 D 0,5 đ 6 A 0,5 đ 7 D 0,5 đ 8 - Bài thơ thể hiện những vẻ đẹp tâm hồn đáng trân quý 0,5 đ ở Nguyễn Trãi: Tình yêu dành cho thiên nhiên; lối sống giản dị không màng danh lợi; một lòng vì nước vì dân. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm. * Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được. 9 Học sinh có thể lựa chọn từ 1 đến 2 câu thơ và nêu cảm 1.0 đ nhận. + Nêu và cảm nhận được sâu sắc 2 dẫn chứng: 1.0 điểm + Nêu và cảm nhận sâu sắc 1 dẫn chứng: 0.75 điểm + Nêu và cảm nhận chưa sâu sắc dẫn chứng: 0.5 điểm. 10 HS có thể đồng tình hoặc không đồng tình với quan điểm 1.0 đ sống của Nguyễn Trãi, miễn là giải thích hợp lí. Có thể triển khai theo hướng sau: + Đồng tình. Vì khi đã đạt được công danh, hoàn thành ước mơ, sự nghiệp, con người cũng cần được nghỉ ngơi để tận hưởng cuộc sống. + Không đồng tình: Vì cuộc sống con người là luôn cố gắng, không dừng lại, không bằng lòng với chính mình. Cho phép mình nghỉ ngơi dễ khiến ta lạc hậu, đánh mất dần giá trị
  5. bản thân… Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5 – 0,75 điểm. - Học sinh trả lời không thuyết phục : 0,25 điểm. * Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được. II 1 VIẾT 4,0 đ a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25đ Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa của việc 0,25đ xây dựng tình bạn đẹp trong cuộc sống. . c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5đ Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý: Giải thích: tình bạn đẹp là tình bạn gắn bó cùng nhau, có cùng sở thích, quan điểm sống, cùng lí tường…. Bàn bạc: + Những biểu hiện của một tình bạn đẹp: Luôn bên cạnh nhau khi vui cũng như khi buồn; chia sẻ, giúp đỡ nhau trong cuộc sống; khuyên bảo, góp ý khi ta làm điều sai; tin tưởng và chân thành trong ứng xử…. + Ý nghĩa của việc xây dựng một tình bạn đẹp: Giúp ta hoàn thiện nhân cách; cuộc sống có ý nghĩa hơn ; giúp mỗi người trưởng thành và giàu nghị lực hơn trong cuộc sống…. + Vậy làm thế nào để xây dựng một tình bạn đẹp?: Cần đối xử với nhau chân thành, không vụ lợi, tính toán; cần đặt mình vào vị trí của bạn để hiểu bạn mình hơn; chia sẻ cùng nhau những vui buồn của cuộc sống…. Cần phê phán những tình bạn giả dối, lợi dụng lẫn nhau.. Bài học nhận thức và hành động. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5đ Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
  6. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; 0,5đ có cách diễn đạt mới mẻ. I + II 11 10,0 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2