
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển, Quảng Nam
lượt xem 1
download

“Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển, Quảng Nam” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển, Quảng Nam
- SỞ GD - ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024-202 TRƯỜNG THPT ĐỖ ĐĂNG TUYỂN Môn: Ngữ văn - Lớp 10 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao 1. Ma trận: Mức độ Tổng TT nhận % điểm Nội dung thức Kĩ năng / đơn vị Nhận Thông Vận Vận kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc Văn bản 4 2 1 0 60 thơ 30% 20% 10% 0% 2 Viết 1 1 1 1 40 10% 10% 10% 10% Viết bài văn nghị luận xã hội Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100 Tổng 70% 30% 2.Bảng đặc tả TT Kĩ năng Đơn vị Mức độ Số câu hỏi theo kiến đánh giá mức độ nhận thức thức / Kĩ Vận Nhận Thông Vận năng dụng biết hiểu dụng cao 1 1. Văn Nhận biết: Đọc bản thơ - Dấu hiệu nhận biết thể thơ, hiểu Nôm xác định từ ngữ, hình ảnh trong 04 câu 02câu 01câu của bài thơ. Nguyễn - Nhận biết: điển tích, từ ngữ. Trãi Thông hiểu: - Xác định nội dung của văn
- bản. - Tác dụng biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày quan điểm của bản thân về một vấn đề đặt ra trong văn bản. Nhận biết: 2 Viết Viết bài 01* 01* 01* 01 - Nhận dạng được kiểu văn nghị văn câu luận về vắn đề xã hội nghị - Trình bày được những cách luận xã hiểu của bản thân theo yêu cầu hội đề Thông hiểu: - Giới thiệu vấn đề thành những luận điểm phù hợp. - Biết cách diễn đạt, dùng lí lẽ để dẫn dắt vấn đề - Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận xã hội; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng thấp: - Có những suy nghĩ, cái nhìn khách quan. Vận dụng cao: Viết một bài văn nghị luận xã hội hoàn chỉnh (có kết hợp các thao tác nghị luận)
- SỞ GD - ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2024-20 TRƯỜNG THPT ĐỖ ĐĂNG TUYỂN Môn: Ngữ văn - Lớp 10 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 2 trang ) I. ĐỌC HIỂU: (6.0 điểm) Đọc văn bản: Thuật hứng ( Bài 3) Một cày một cuốc thú nhà quê, Áng cúc lan chen vãi đậu kê. Khách đến chim mừng hoa xẩy rụng, Chè tiên nước ghín nguyệt đeo về. Bá Di người rặng thanh là thú, Nhan Tử ta xem ngặt ấy lề. Hễ tiếng dữ lành tai quản đắp, Cầu ai khen liễn lệ ai chê. (Trích Quốc âm thi tập, Nguyễn Trãi, dẫn theo Thơ Nôm Đường luật, Lã Nhâm Thìn, NXB Giáo dục, 1998, trang 242) Chú thích: - Áng: đám, khóm cây - Xẩy: bỗng, chợt - Nước kín (có bản chép nước ghín): gánh nước - Bá Di: cùng Thúc Tề là hai người con nước vua cô trúc triều nhà Thương. Sau khi vua nước cô trúc chết, hai người nhường ngôi cho nhau. Sau khi Chu Vũ Vương diệt nhà Thương, cả 2 đều đi ở ẩn, vì không muốn hạ mình ăn thóc nhà chu, hái rau vi ăn chống đói, sau chết trong núi Thủ Dương - Nhan Từ: học trò Khổng Tử, nhà nghèo nhưng thông minh, nhanh nhẹn, hiếu học, chuộng Lễ; mất sớm khi mới 31 tuổi
- - Rặng: nói rằng - Ngặt: khó khăn - Lề: lề lối, lề thói - Quản: mặc kệ - Cầu.. lệ: nghĩa trong văn cảnh bài thơ không cần, không sợ Thực hiện yêu cầu sau: Câu 1. (0,75 điểm) Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của văn bản. Câu 2. (0,75 điểm) Chỉ ra những hình ảnh thiên nhiên trong 2 câu thực. Câu 3. (0,75 điểm) Từ ngữ nào trong bài thơ chỉ thời gian ban đêm? Câu 4. (0,75 điểm) Chỉ ra các điển tích được tác giả sử dụng trong 2 câu luận. Câu 5. (1,0 điểm) Xác định và nêu tác dụng 1 biện pháp tu từ trong hai câu sau: Khách đến chim mừng hoa xẩy rụng, Chè tiên nước ghín nguyệt đeo về. Câu 6. (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của văn bản. Câu 7. (1,0 điểm) Anh/ chị có đồng tình với quan niệm “Cầu ai khen liễn lệ ai chê.” của Nguyễn Trãi trong bài thơ trên hay không? Vì sao? II. VIẾT: (4.0 điểm) Có ý kiến cho rằng “ Trong thời đại 4.0 hiện nay xu hướng mua sắm trực tuyến là sự lựa chọn thông minh”. Anh (chị) hãy viết bài nghị luận (khoảng 500 chữ) bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên. ………………………Hết………...............................
- SỞ GD - ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT ĐỖ ĐĂNG TUYỂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2024-20 Môn: Ngữ văn - Lớp 10 (Gồm có 4 trang ) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần nắm bắt được nội dung trình bày của học sinh để đánh giá một cách tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. - Điểm lẻ thành phần tính đến 0,25. Điểm tổng toàn bài làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 Bài thơ gồm 8 0.75 câu, mỗi câu 7 chữ, gieo vần ở cuối các dòng thơ 1,2,4,6,8 là dấu hiệu nhận biết thể thơ : thất ngôn bát cú Đường luật. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời đúng thể thơ: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời
- đúng dấu hiệu nhận biết: 0,5 điểm. - HS trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm 2 Những hình ảnh: 0.75 chim, hoa, nước, nguyệt, chè. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng 4 hình ảnh trở lên: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời 3 hình ảnh:0,5 điểm. - Học sinh trả lời 1- 2 hình ảnh:0,25 điểm. - Học sinh chép lại câu thơ có hình ảnh không cho điểm. 3 Từ ngữ: nguyệt 0.75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh không đúng như đáp án :
- 0.0 điểm. 4 Điển tích: Bá Di, 0,75 Nhan Từ Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời 1 điển tích: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0,0 điểm. 5 - Biện pháp tu từ: 1.0 đối ( hoặc nhân hóa) - Tác dụng; + Tạo sự đa dạng, phong phú, sinh động hấp dẫn, sự cân xứng, hài hòa cho lời thơ. + Thể hiện cuộc sống yên bình, hòa hợp với thiên nhiên, vui với thú nhàn của Nguyễn Trãi. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được 1 trong 2 biện pháp tu từ: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời được ý 1 về tác
- dụng: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời được ý 2 về tác dụng: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0,0 điểm. 6 Nội dung : 1.0 -Tình yêu thiên nhiên, gắn bó với quê hương - Lối sống thanh cao, không màng danh lợi, biết hài lòng với cuộc sống ..... sự lựa chọn sáng suốt của Nguyễn Trãi Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng hoặc tương đương như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời không liên quan (0,0 điểm) *Lưu ý : - Học sinh trả lời một ý: (0.5 điểm) 7 Học sinh có thể 1.0 trình bày quan điểm của mình theo nhiều hướng
- khác nhau tuy nhiên phải lí giải làm rõ quan điểm . Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đồng tình /không đồng tình : (0,25 điểm.) - Học sinh lí giải tốt:( 0.75 điểm ) - Học sinh lí giải sơ sài: ( 0.25 điểm) - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm. *Lưu ý : - Tùy theo cách diễn đạt của học sinh mà GV cân nhắc cho điểm II VIẾT 4.0 a. Đảm bảo 0.25 cấu trúc bài văn nghị luận xã hội: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng 0.5 vấn đề cần nghị luận: Mua sắm trực
- tuyến trong cuộc sống ngày nay . Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đúng vấn đề nghị luận: 0,0 điểm. c. Triển khai vấn 2.5 đề nghị luận thành các luận điểm: Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, trình bày được hệ thống ý phù hợp theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: 1.Mở bài: Nêu rõ mua sắm trực tuyến trở thành xu thế trong cuộc sống ngày nay, bên cạnh những lợi ích thì
- nó cũng tiềm ẩn không ít rủi ro. 2. Thân bài: a. Giải thích và nêu cách thức mua sắm trực tuyến: - Giải thích: Mua hàng online hay mua sắm trực tuyến là quá trình mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua Internet. Bạn có thể truy cập vào các trang web bán hàng và chọn sản phẩm hoặc dịch vụ mà mình muốn mua, sau đó thực hiện thanh toán và đợi sản phẩm được giao đến địa chỉ đã lựa chọn. - Cách thức mua hàng trực tuyến: + Khách hàng mua sắm trực tuyến bằng nhiều loại thiết bị khác nhau được kết nối với internet như máy tính, điện thoại, máy tính bảng. + Khi mua hàng trực tuyến khách hàng quyết định mua hàng bằng cách xem hình ảnh sản phẩm, cùng với thông tin về
- các đặc điểm, tính năng, giá cả và đặc biệt là các bài đánh giá của người mua cũ b.Bàn luận về việc mua sắm trực tuyến: - Lợi ích: +Tiện lợi: có thể mua hàng từ bất cứ đâu và bất cứ lúc nào với thiết bị có kết nối Internet. +Tiết kiệm thời gian: Bạn không cần phải đi đến các cửa hàng để mua hàng, tiết kiệm thời gian và công sức. +Lựa chọn đa dạng: có thể chọn từ hàng ngàn sản phẩm trên các trang web bán hàng online, trang thương mại điện tử và so sánh giá cả giữa các sản phẩm đó một cách dễ dàng. + Giá cả cạnh tranh: Do các trang web bán hàng online không phải chịu quá nhiều chi phí từ việc thuê mặt bằng, nhân viên nên giá cả sản phẩm thường có
- xu hướng rẻ hơn so với cửa hàng truyền thống. - Rủi ro: +Bạn không thể thực sự nhìn thấy / cảm nhận các mặt hàng bạn mua. +Bạn phải chờ giao hàng. +Việc mua hàng của bạn có thể bị xử lý sai trong quá trình vận chuyển. +Bạn có thể phải trả tiền vận chuyển nếu trả lại. +Bạn có thể là nạn nhân của lừa đảo trực tuyến : Thông tin thanh toán của bạn có thể bị đánh cắp hoặc bị lộ, dẫn đến việc bị lừa đảo hoặc mất tiền. +Sản phẩm không đúng mô tả hoặc chất lượng kém. c. Giải pháp : Để phòng tránh rủi ro khi mua hàng trực tuyến, bạn nên tuân thủ các lời khuyên sau: - Chọn các trang web bán hàng uy tín và đáng tin cậy - Tìm hiểu kỹ về sản phẩm
- trước khi • 3. Kết bài: Khẳng định lại hai mặt của việc mua sắm trực tuyến. Rút ra bài học cho bản thân……. Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 2điểm. - Trình bày chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. d. Chính tả, từ 0.25 ngữ, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Bài 0.5 viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi chảy. Hướng dẫn chấm: Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm.
- Tổng: I+II 10

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
