Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Gio Linh
lượt xem 3
download
Với "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Gio Linh" sau đây, các em được làm quen với cấu trúc đề thi tuyển sinh chuẩn, luyện tập với các dạng bài tập có khả năng ra trong đề thi sắp tới, nâng cao tư duy giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi. Mời các em cùng tham khảo đề thi dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Gio Linh
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIŨA KỲ HỌC KỲ II – NĂM TRƯỜNG THPT GIO LINH HỌC 2022 2023 MÔN NGỮ VĂN KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài: 90 Phút Họ tên : ..............................................SBD: ................... I. ĐỌC HIỂU ( 3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Hôm qua em đi tỉnh về Đợi em ở mãi con đê đầu làng Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi! Nào đâu cái yếm lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Nói ra sợ mất lòng em Van em em hãy giữ nguyên quê mùa Như hôm em đi lễ chùa Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh! Hoa chanh nở giữa vườn chanh Thầy u mình với chúng mình chân quê Hôm qua em đi tỉnh về Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều (Chân quê Nguyễn Bính, NXB Hội Nhà văn, 1957) Câu 1(0,75 điểm): Xác định thể thơ của văn bản. Câu 2(0,75 điểm): Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả nhân vật em khi đi tỉnh về. Câu 3(1,0 điểm): Nhận xét về tâm trạng của nhân vật “anh” trong bốn câu thơ đầu văn bản. Câu 4(0,5 điểm): Rút ra thông điệp từ câu thơ “Van em em hãy giữ nguyên quê mùa.” II. LÀM VĂN(7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh (chị)về việc cần làm gì để giữ gìn giá trị văn hóa truyền thống trong thời kì hội nhập. Câu 2 (5,0 điểm): Cảm nhận đoạn thơ sau: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền. Gió theo lối gió, mây đường mây, Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay... Thuyền ai đậu bến sông trăng đó, Có chở trăng về kịp tối nay?” (Trích: Đây thôn Vĩ Dạ– Hàn Mặc Tử Ngữ văn 11, tập một, NXBGD, 2009) HẾT
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIŨA KỲ HỌC KỲ II – NĂM TRƯỜNG THPT GIO LINH HỌC 2022 2023 MÔN NGỮ VĂN KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài: 90 Phút Họ tên : .............................................. SBD: ................... I. ĐỌC HIỂU ( 3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Hôm qua em đi tỉnh về Đợi em ở mãi con đê đầu làng Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi! Nào đâu cái yếm lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Nói ra sợ mất lòng em Van em em hãy giữ nguyên quê mùa Như hôm em đi lễ chùa Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh! Hoa chanh nở giữa vườn chanh Thầy u mình với chúng mình chân quê Hôm qua em đi tỉnh về Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều (Chân quê Nguyễn Bính, NXB Hội Nhà văn, 1957) Câu 1(0,75 điểm): Xác định các phương thức biểu đạt của văn bản. Câu 2(0,75 điểm): Chàng trai tiếc nuối, nhớ nhung những trang phục nào mà “em” thường mặc? Câu 3(1,0 điểm): Nhận xét về tâm trạng của nhân vật “anh” trong hai câu cuối văn bản. Câu 4(0,5 điểm): Rút ra thông điệp từ hai dòng thơ “Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê.” II. LÀM VĂN(7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh (chị)về việc cần làm gì khi tiếp nhận các giá trị văn hóa nước ngoài trong thời kì hội nhập. Câu 2 (5,0 điểm): Cảm nhận đoạn thơ sau: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
- Gió theo lối gió, mây đường mây, Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay... Thuyền ai đậu bến sông trăng đó, Có chở trăng về kịp tối nay?” (Trích: Đây thôn Vĩ Dạ– Hàn Mặc Tử Ngữ văn 11, tập một, NXBGD, 2009) HẾT SỞ GD & ĐT QUẢNG KIỂM TRA GIŨA KỲ HỌC KỲ II TRỊ – NĂM HỌC 2022 2023 TRƯỜNG THPT GIO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM LINH MÔN NGỮ VĂN KHỐI LỚP 11 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 MÃ ĐỀ 001 1 Thể thơ: Lục bát. 0,75 Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. Học sinh trả lời sai: không có điểm. 2 Từ ngữ miêu tả nhân vật 0,75 “em” khi “đi tỉnh về”: Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng. Áo cài khuy bấm. Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. Trả lời được ý 1 : 0,5 điểm Trả lời được ý 2 : 0,25 điểm Lưu ý: Nếu học sinh trích dẫn nguyên ý thơ «khăn nhung quần lĩnh rộn ràng, áo cài khuy bấm em làm khổ tôi» vẫn cho điểm tối đa. 3 Tâm trạng của nhân vật 1,0 “anh” trong bốn câu thơ đầu văn bản: chờ đợi, mong ngóng, ngỡ ngàng, hụt hẫng, hờn trách… Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được từ 03 ý: 1,0 điểm. Học sinh trả lời được từ 02 ý: 0,5 điểm. Học sinh trả lời được từ 01 ý: 0,25 điểm. Lưu ý: Học sinh diễn đạt tương đương với các ý trên thì vẫn cho điểm. 4 Thông điệp từ câu thơ 0,5 “Van em em hãy giữ nguyên quê mùa.” Cần yêu mến, trân trọng, giữ gìn những giá trị bình dị, mộc mạc, trong sáng, phù hợp của quê hương. Hướng dẫn chấm: Học sinh nêu được thông điệp hoặc diễn đạt tương đương: 0,5 điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết một đoạn văn 2,0 (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh (chị) về việc cần làm gì để giữ gìn giá trị văn hóa truyền thống trong thời kì hội nhập. a. Đảm bảo yêu cầu về 0,25 hình thức đoạn văn Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổngphân hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề 0,25 nghị luận:cần làm gì để giữ gìn giá trị văn hóa truyền thống trong thời kì hội nhập? c. Triển khai vấn đề nghị 1,0 luận: Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ cách thức giữ gìn giá trị văn hóa truyền thống trong thời kì hội nhập. Có
- thể theo hướng sau: + Trân trọng, yêu mến những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc. + Bảo vệ, phát huy những giá trị văn hóa đó trong thời kì hội nhập. + Lên án, phê phán những kẻ coi thường, chối bỏ, quay lưng với giá trị văn hóa truyền thống đồng thời cần tiếp thu những giá trị văn hóa tốt đẹp, văn minh, tiến bộ của thế giới. Hướng dẫn chấm: Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 1,0 điểm). Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu 0,25
- sắc về vấn đề nghị luận; Có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. Đáp ứng được 1 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 MÃ ĐỀ 002 1 Các phương thức biểu 0.75 đạt: Biểu cảm,miêu tả,tự sự Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời 23 ýnhư đáp án: 0,75 điểm. Học sinh trả lời được ý 1: 0,5 điểm Trả lời sai: không có điểm 2 Những trang phục mà 0,75 “em” thường mặc khiến chàng trai tiếc nuối, nhớ nhung: cái yếm lụa sồi, cái dây lưng đũi, cái áo tứ thân, cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen Hướngdẫnchấm: Học sinh trảlờiđúng 4 5ý như đápán:0,75điểm. Học sinh trảlờiđúng từ 23 ý:0,5 điểm. Học sinh trảlờiđúng từ 01 ý:0,25 điểm. Lưu ý: Học sinh trích dẫn nguyên khổ 2 vẫn cho điểm tối đa. 3 Tâm trạng của nhân vật 1,0 “anh” trong hai câu cuối văn bản: hụt hẫng, nuối
- tiếc, ngậm ngùi, buồn man mác…. Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời được từ 0304 ý: 1,0 điểm. Học sinh trả lời được từ 02 ý: 0,75 điểm. Học sinh trả lời được từ 01 ý: 0,5 điểm. Lưu ý: Học sinh diễn đạt tương đương với các ý trên thì vẫn cho điểm. 4 Thông điệp từ đoạn thơ 0,5 “Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê.” Cần yêu mến, trân trọng, giữ gìn những giá trị bình dị, mộc mạc, trong sáng, phù hợp của quê hương. Hướng dẫn chấm: Học sinh nêu được thông điệp hoặc diễn đạt tương đương: 0,5 điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết một đoạn văn 2,0 (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh (chị) về việc cần làm gì khi tiếp nhận các giá trị văn hóa nước ngoài trong thời kì hội nhập. a. Đảm bảo yêu cầu về 0,25 hình thức đoạn văn Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổngphân hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề 0,25 nghị luận: trách nhiệm tiếp nhận giá trị văn hóa nước ngoài trong thời kì hội nhập. c. Triển khai vấn đề nghị 1,0 luận: Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ
- cách thức tiếp nhận giá trị văn hóa nước ngoài trong thời kì hội nhập. Có thể theo hướng sau: + Tìm hiểu, chọn lọc kĩ càng để tiếp nhận những giá trị văn hóa tốt đẹp, văn minh, tiến bộ, phù hợp. + Lên án việc tiếp nhận văn hóa ồ ạt, tràn lan; đấu tranh chống lại và xóa bỏ các giá trị phi văn hóa du nhập. + Bên cạnh đó cần trân trọng, giữ gìn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc. Hướng dẫn chấm: Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,751,0 điểm). Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều
- lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu 0,25 sắc về vấn đề nghị luận; Có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. Đáp ứng được 1 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm 2 Cảm nhận khổ 1, 2 bài 5,0 thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” Hàn Mặc Tử a. Đảm bảo cấu trúc bài 0,25 nghị luận Mở bài nêu được vấn đề. Thân bài triển khai được vấn đề. Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề 0,5 cần nghị luận: Những đặc sắc về nội dung, tư tưởng, nghệ thuật của khổ 1, 2 bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” Hàn Mặc Tử. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về 0,5 tác giả, tác phẩm và đoạn trích. Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm, đoạn trích: 0,25 điểm.
- * Phân tích: 2,5 Đoạn thơ vẽ nên bức tranh thiên nhiên thôn Vĩ xứ Huế và bộc lộ tâm trạng thi nhân: . Bức tranh thiên nhiên thôn Vĩ buổi sớm mai: trong trẻo, thanh khiết, ấp áp, xanh tươi, tràn đầy sức sống… Vẻ đẹp con người thôn Vĩ giàu ân tình, phúc hậu, kín đáo, duyên dáng… . Bức tranh thiên nhiên thôn Vĩ đêm trăng: đẹp thơ mộng, nên thơ, lung linh, huyền ảo, mong manh và thấm đẫm nỗi buồn lặng, xa cách, chia lìa, ngưng đọng… . Tâm trạng thi nhân: vừa trầm trồ, đắm say, bay bổng trước cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp vừa cô đơn, sầu tủi, xót xa, đau đớn, khắc khoải niềm yêu, niềm khao khát hạnh phúc. Vẻ đẹp thiên nhiên thôn Vĩ và tâm trạng của thi nhân được khắc họa bằng các hình thức nghệ thuật: kết cấu mang đậm dấu ấn tượng trưng, siêu thực; có sự kết hợp hài hòa giữa mạch miêu tả và mạch tự sự, biểu cảm; các biện pháp tu từ: điệp, so sánh, ẩn dụ, đối, nhân hóa, câu hỏi tu từ…; ngôn từ và hình ảnh đẹp, sinh động, gợi cảm, giàu tính biểu tượng; nhịp thơ nhẹ nhàng, uyển chuyển; giọng thơ thiết tha, giàu cảm xúc ... Hướng dẫn chấm: Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm 2,5 điểm. Phân tích đầy đủ nhưng có ý chưa sâu hoặc phân
- tích sâu nhưng chưa thật đầy đủ: 1,0 điểm 1,75 điểm. Phân tích chưa đầy đủ hoặc chung chung, sơ sài: 0,25 điểm 0,75 điểm. * Đánh giá: 0,5 Đoạn thơ hiện chân thực cảnh sắc tươi đẹp của một miền quê, diễn tả tinh tế tâm trạng khắc khoải yêu đau của thi nhân. Đoạn thơ chứng tỏ niềm tin yêu cuộc đời, khát khát hạnh phúc, lòng lạc quan ưu ái đáng trân trọng, cảm phục cũng như tài năng và phong cách độc đáo của nhà thơ Hàn Mặc Tử. Đoạn thơ khơi dậy tình yêu, lòng tự hào, sự trân trọng và khát vọng giữ gìn, phát huy những vẻ đẹp đáng quý của thiên nhiên đất nước. Hướng dẫn chấm: Trình bày được 2/3 ý: 0,5 điểm. Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác, với thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Tổng điểm 10,0 Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn