intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 11 Mức độ nhận Tổng Nội thức dung/ Vận Kĩ đơn Nhận Thôn Vận dụng năng vị biết g hiểu dụng cao TT kiến (Số (Số (Số (Số thức câu) câu) câu) câu) TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q Truyệ 1 Đọc n thơ 3 3 1 1 8 câu Nôm Tỉ lệ 30% 30% 10% 10% 60 % 2 Viết Viết văn bản thuyế t minh về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 một tác phẩm , đoạn trích văn học. Tỉ lệ 30% 30% 10% 20% 100 % Tổng (Tỉ lệ %) 30% 30% 10% 30% 100 Lưu ý: - Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận. - Cách cho điểm mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án/Hướng dẫn chấm. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 11 Thời gian làm bài: 90 phút
  2. TT Kĩ năng Nội dung/Đơn Số vị kiến thức câu hỏi theo mức độ Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng Tổng cao 1 Đọc Trích Nhận 3 TL 3 TL 1 TL 1 TL 8 đoạn biết: truyện -Nhận thơ biết Nôm được (Ngữ thể liệu thơ, ngoài SGK) chi tiết tiêu biểu, nhân vật trữ tình trong văn bản. - Nhận biết được các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. - Nhận biết được tâm trạng, tình cảm, cảm xúc
  3. của nhân vật trữ tình trong bài thơ. -Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ văn học. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung của văn bản. - Hiểu được giá trị của việc sử dụng biện pháp tu từ - Hiểu được cảm hứng chủ đạo của người viết thể
  4. hiện qua văn bản. - Hiểu và lí giải được ý nghĩa, giá trị thẩm mĩ của ngôn từ, hình ảnh… trong văn bản. Vận dụng - Nhận xét được tình cảm, cảm xúc của tác giả qua đoạn trích. - Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản . Vận dụng cao - Lí giải
  5. được quan niệm, tư tưởng của tác giả được gợi ra từ văn bản - So sánh sự giống và khác nhau giữa các văn bản truyện thơ; liên tưởng, mở rộng để hiểu sâu hơn với tác phẩm. 2 Viết Viết Nhận 1 1 văn biết: bản - Nhận thuyết biết minh được một về kiểu tác bài: phẩm, thuyết đoạn minh trích về một văn tác học. phẩm văn học - Nắm
  6. được những yêu cầu và cấu trúc bài văn thuyết minh về một tác phẩm văn học - Nhận diện được những nét chính về tác giả, tác phẩm: thể loại, hoàn cảnh sáng tác… Thông hiểu: - Hiểu được tác phẩm văn học cần thuyết minh: vị trí, đề tài, cảm hứng, giá trị nội
  7. dung, nghệ thuật… - Triển khai nội dung thuyết minh thành những luận điểm phù hợp. - Bài viết có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phươn g thức
  8. biểu đạt, cách tổ chức văn bản… - Lồng ghép hợp lí các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận để tăng sức hấp dẫn cho văn bản. Vận dụng cao: - Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 11 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.
  9. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận; bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 3 3 1 2 9 Tỉ lệ % 30 30 10 30 100% Tỉ lệ chung 60% 40% 100 % SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM. ĐỀ THI GIỮA KÌ II MÔN NGỮ VĂN 11 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN. NĂM HỌC 2023-2024 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở bên dưới: Đầu lòng hai ả tố nga(1), Thúy Kiếu là chị, em là Thúy Vân. Mai cốt cách tuyết tinh thần(2), Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười. Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.(3) Hoa cười ngọc thốt đoan trang(4), Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn: Làn thu thủy nét xuân sơn(5), Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành(6), Sắc đành đòi một tài đành họa hai(7). Thông minh vốn sẵn tính trời, Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm. Cung thương làu bậc ngũ âm(8), Nghề riêng ăn đứt hồ cầm(9) một trương(10).
  10. Khúc nhà tay lựa nên chương(11), Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân(12). Phong lưu rất mực hồng quần(13), Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. Êm đềm trướng rủ màn che, Tường đông ong bướm(14) đi về mặc ai. (Chị em Thúy Kiều - Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du, trong Đào Duy Anh, Từ điển “Truyện Kiều”, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1974. Chú thích: Vị trí đoạn trích : Đoạn trích nằm ở phần mở đầu tác phẩm, giới thiệu gia cảnh của Kiều. Khi giới thiệu những người trong gia đình Kiều, tác giả tập trung tả tài sắc của Thúy Vân và Thúy Kiều. (1) Tố nga : chỉ người con gái đẹp (2) Mai cốt cách : cốt cách của cây mai mảnh dẻ, thanh tao. Tuyết tinh thần : tinh thần của tuyết trắng và trong sạch. Câu này ý nói cả hai chị em đều duyên dáng, thanh cao, trong trắng. (3) Khuôn trăng đầy đặn : gương mặt đầy đặn như mặt trăng tròn ; nét ngài nở nang : ý nói lông mày hơi đậm, cốt tả đôi mắt đẹp. Cả câu thơ nhằm gợi tả vẻ đẹp phúc hậu của Thúy Vân. (4) Đoan trang : nghiêm trang, đứng đắn (chỉ nói về người phụ nữ) (5) Làn thu thủy : làn nước mùa thu ; nét xuân sơn : nét núi mùa thu. Cả câu thơ ý nói mắt đẹp, trong sáng như nước mùa thu, lông mày đẹp, thanh thoát như nét núi mùa xuân. (6) Nghiêng nước nghiêng thành : ý nói sắc đẹp tuyệt vời của người phụ nữ có thể làm người ta say mê đến nỗi mất thành, mất nước. (7) Ý cả câu : về sắc thì Kiều là nhất, về tài thì may ra có người thứ hai. (8) Làu bậc : thuộc lòng các cung bậc. Ngũ âm : năm nốt trong âm giai của nhạc cổ (cung, thương, dốc, chủy, vũ) (9) Hồ cầm : đàn của người Hồ, một thứ đàn giống đàn nhị của Việt Nam. Ở ta thường hiểu hồ cầm là đàn tì bà. (10) Một trương: một cây. Sách có câu: “Cầm nhất trương, kì nhất cục” (Đàn một cây, cờ một cuộc). (11) Nên chương: thành bài. (12) Một thiên Bạc mệnh: một bản nhạc có tên là Bạc mệnh (bạc mệnh: phận mỏng, ý nói xấu số); não nhân: làm cho lòng người sầu não, đau khổ (13) Hồng quần: quần đỏ, chỉ người phụ nữ (ngày xưa phụ nữ nhà quyền quý ở Trung Quốc thường mặc quần đỏ). (14) Ong bướm: chỉ tình yêu nhưng có phần không đứng đắn. Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào ? Câu 2. Xác định nhân vật trữ tình trong đoạn trích. Câu 3. Vẻ đẹp của Thúy Vân được miêu tả qua những chi tiết nào ? Câu 4. Khái quát nội dung chính của đoạn trích. Câu 5. Cảm hứng chủ đạo của văn bản là gì? Câu 6. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu sau: Làn thu thủy nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Câu 7. Qua đoạn trích, hãy nhận xét tình cảm của Nguyễn Du đối với nhân vật Thúy Kiều.
  11. Câu 8. Quan niệm “tài mệnh tương đố” được biểu hiện như thế nào trong đoạn trích? (Viết đoạn văn ngắn từ 5-7 dòng). II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Anh/chị hãy viết một văn bản thuyết minh về đoạn trích Chị em Thúy Kiều (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du). …….. HẾT…... SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM. ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN. MÔN NGỮ VĂN 11- NĂM HỌC 2023-2024 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Văn bản trên được viết theo thể thơ: Thơ lục bát Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp 0,5 án : 0,5 điểm - HS trả lời sai hoặc không trả lời: Không cho điểm 2 Nhân vật trữ tình 0,5 trong đoạn trích là : Thúy Kiều và Thúy Vân Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án : 0,5 điểm - HS trả lời 1 nhân vật: 0,25 điểm
  12. - HS trả lời sai hoặc không trả lời: Không cho điểm 3 Vẻ đẹp của Thúy Vân được miêu tả qua những chi tiết : khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang, hoa cười ngọc thốt đoạn trang, mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da. Hướng dẫn chấm: 0,5 - HS trả lời như đáp án : 0,5 điểm - Hs trả lời từ 2-3 chi tiết: 0,25 điểm - HS trả lời dưới 2 chi tiết, trả lời sai hoặc không trả lời: Không cho điểm 4 Khái quát nội dung chính của đoạn trích : Đoạn trích tập trung miêu tả tài năng và sắc đẹp của Thúy Vân và Thúy Kiều Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án: 1,0 điểm 1,0 - HS trả lời được 1 ý : Vẻ đẹp của Thúy Vân và Thúy Kiều hoặc tài sắc của Thúy Kiều …: 0,5 điểm - HS không trả lời hoặc trả lời sai: không cho điểm. 5 Cảm hứng chủ đạo 1,0 của đoạn thơ: Ngợi ca vẻ đẹp và tài năng của người phụ nữ
  13. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án: 1,0 điểm - HS trả lời được 01 ý: 0,5 điểm - HS không trả lời hoặc trả lời sai: không cho điểm. 6 Tác dụng của biện 1,0 pháp tu từ nhân hóa trong câu sau: Làn thu thủy nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. - Biện pháp tu từ nhân hóa: Hoa ghen, liễu hờn (0,25) - Tác dụng: + Tăng tính gợi hình gợi cảm cho câu thơ (0,25) + Nhấn mạnh vẻ đẹp của Thúy Kiều khiến cho hoa phải ghen, liễu phải hờn. Thiên nhiên cũng đố kị, ghen ghét vì sắc đẹp của Kiều. (0,5) Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án : 1,0 điểm - Học sinh xác định được biện pháp tu từ nhân hóa mà không phân tích được tác dụng: 0,25 điểm. - HS phân tích được tác dụng mà không xác định được biện pháp tu từ nhân hóa : 0,75 điểm
  14. - HS trả lời sai hoặc không trả lời: Không cho điểm 7 , tì Qua đoạn trích, hãy nhận xét tình cảm của Nguyễn Du đối với nhân vật Thúy Kiều Học sinh có thể trả lời theo hướng: - Ca ngợi, ngưỡng mộ Thúy Kiều là người vừa có sắc vừa có tài. - Bày tỏ sự lo lắng cho kiếp người tài hoa bạc mệnh của Kiều. Hướng dẫn chấm: 1,0 - Hs trả lời như đáp án: 1.0 điểm. - Hs chỉ trả lời được 01 ý: 0,5 điểm. - HS trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm. *Lưu ý: Thí sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, đảm bảo tính hợp lí, thuyết phục. 8 Quan niệm “tài mệnh 0,5 tương đố” được biểu hiện trong đoạn trích (viết 5-7 dòng) - “Tài mệnh tương đố” nghĩa là tài mệnh đố kị với nhau, chống đối với nhau, không đồng thời tồn tại trong cùng một cá thể. - Quan niệm “tài mệnh tương đố” biểu
  15. hiện trong đoạn trích: Người có vẻ đẹp sắc sảo, thông minh, tài năng hơn người thường hay bị đố kị, ghen ghét, số phận long đong, lận đận. (tài hoa bạc mệnh) - Dẫn chứng: Thúy Kiều xinh đẹp đến mức hoa phải ghen, liễu phải hờn, dự báo cho cuộc đời sẽ long đong, lận đận. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án :0,5 điểm - HS trả lời đúng 1 ý: 0,25 điểm *Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, đảm bảo tính hợp lí, thuyết phục. II Viết một văn bản thuyết minh về đoạn trích Chị em Thúy 4,0 Kiều (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du). a. Đảm bảo cấu trúc 0,5 bài văn thuyết minh Mở bài giới thiệu khái quát về đối tượng thuyết minh, Thân bài giới thiệu, làm sáng tỏ về đối tượng thuyết minh, Kết bài khẳng định vị trí, sự đóng góp của đối tượng thuyết minh trong đời
  16. sống. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Thuyết minh về một 0,5 đoạn trích trong tác phẩm văn học c. Triển khai vấn đề 2,0 thành các ý chính HS có thể trình bày bài viết theo nhiều cách trên cơ sở đảm bảo những yêu cầu sau: Sau đây là một số gợi ý: * Giới thiệu được đoạn trích cần thuyết minh (nhan đề, tên tác phẩm, tên tác giả, đánh giá chung) * Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Du * Giới thiệu khái quát về tác phẩm Truyện Kiều (Hoàn cảnh sáng tác, thể loại, tóm tắt nội dung tác phẩm) * Thuyết minh đoạn trích Chị em Thúy Kiều: - Vị trí đoạn trích - Nội dung đoạn trích: Đoạn trích tập trung miêu tả tài sắc của chị em Thúy Kiều. Cụ thể: + Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của hai chị em Thúy Vân và Thúy Kiều: cả hai chị em đều mang vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng. + Vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu Thúy Vân + Vẻ đẹp sắc sảo, mặn
  17. mà, nghiêng nước nghiêng thành khiến cho hoa phải ghen, liễu phải hờn của Thúy Kiều. + Tài năng đánh đàn của Kiều + Nhận xét về cuộc sống của hai chị em - Nghệ thuật: Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích là nghệ thuật khắc họa nhân vật lí tưởng bằng bút pháp ước lệ tượng trưng – lấy vẻ đẹp của thiên nhiên làm nổi bật vẻ đẹp của con người, không miêu tả chi tiết cụ thể mà tả để gợi làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Vân và Thúy Kiều. * Khẳng định vị trí, đóng góp của đoạn trích đối với tác phẩm. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn 0,5 chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách 0,5 diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi chảy. Tổng điểm 10,0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2