intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Dục

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Dục” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Dục

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021 ­ 2022 MÔN: NGỮ VĂN 12 ­ THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút %  Tổn Mức độ nhận thức Tổng g điể m Thô Vận  Nhậ Vận  ng  Kĩ năng dụn TT n  dụ n hiể g  biết g  u cao Thờ Thờ Thờ Thờ Thờ Tỉ   i  Tỉ   i  Tỉ   i  Tỉ   i  Số   i  lệ   gian  lệ   gian  lệ   gian  lệ   gian  câu   gian  (%) (ph (%) (ph (%) (ph (%) (ph hỏi (ph út) út) út) út) út) 1 Đọc  15 10 10 5 5 5 4 20 30 hiểu 2 Viết  25 15 20 15 15 25 10 15 1 70 70 bài  văn  nghị  luận  văn  học Tổn 90 100 40 25 30 20 20 30 10 15 1 g Tỉ  40 30 20 10 100
  2. lệ  %  Tỉ lệ  70 30 100 chung BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 12; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  tra,  Nhận  Thông  Vận  dụng  đánh  biết hiểu dụng  cao giá 1 ĐỌC  Nghị    Nhận  2 1 1 0 4 HIỂU  luận  biết: hiện  ­  Xác  đại địnhthô (Ngữ  ng   tin  liệu  được  ngoài  nêu  sách 
  3. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao giáo  giá trong  khoa) văn  bản/đo ạn  trích. ­   Nhận  diện  phương  thức  biểu  đạt,  thao tác  lập  luận,  phong  cách  ngôn  ngữ,  biện  pháp   tu  từ,... Thông  hiểu: ­  Hiểu  được 
  4. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao nộgiá i  dung  văn  bản/đo ạn  trích. ­   Hiểu  được  cách  triển  khai  lậ p   luận,  ngôn  ngữ  biểu  đạt, giá  trị   các  biện  pháp   tu  từ   của  văn  bản/đo ạn  trích. ­   Hiểu 
  5. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao mộgiá t   số  đặc  điểm  của  nghị  luận  hiện  đại  được  thể  hiện  trong  văn  bản/đo ạn  trích. Vận  dụng: ­   Nhận  xét   về  nội  dung và  nghệ  thuật  của văn 
  6. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao bảgiá n/đo ạn  trích;  bày   tỏ  quan  điểm  của  bản  thân   về  vấn   đề  đặt   ra  trong  văn  bản/đo ạn  trích. ­ Rút ra  thông  điệp/bà i   học  cho bản  thân. Thơ  Nhận  ViệtNa biết: m  ­  Xác 
  7. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao 1945­ giá định   1975 được  (Ngữ  thể thơ,  liệu  phương  ngoài  thức  sách  biểu  giáo  đạt của  khoa) bài  thơ/đoạ n thơ. ­   Xác  định  đượ c  đề   tài,  hình  tượ ng  nhân  vật   trữ  tình  trong  bài  thơ/đo ạn thơ. ­ Chỉ ra  các   chi  tiết, 
  8. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao giá hình  ảnh, từ  ngữ,  biện  pháp tu  từ...  trong  bài  thơ/đo ạn thơ. Thông  hiểu: ­  Hiểu  được  đề   tài,  khuynh  hướng  tư  tưởng,  cảm  hứng  thẩm  mĩ,  giọng  điệu, 
  9. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao giá tình  cảm  của  nhân  vật   trữ  tình,  những  sáng  tạo   về  ngôn  ngữ,  hình  ảnh  của   bài  thơ/đo ạn thơ. ­   Hiểu  những  đặc sắc  về   nội  dung và  nghệ  thuật  của  thơ  Việt  Nam từ 
  10. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao giá sau  Cách  mạng  tháng  Tám  năm  1945đế n  1975  được  thể  hiện  trong  bài  thơ/đoạ n thơ. Vận  dụng: ­   Nhận  xét   về  nội  dung và  nghệ  thuật  của văn  bản/đo
  11. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao ạngiá   trích;  bày   tỏ  quan  điểm  của  b ả n  thân về  vấn  đề  đặt   ra  trong  bài  thơ/đo ạn thơ. ­ Rút ra  thông  điệp/bà i   học  cho bản  thân. 2 VIẾT  Nghị  Nhận  1 BÀI  luận  biết: VĂN  về một  ­   Xác  NGHỊ  tác  định  LUẬN  phẩm,  kiểu 
  12. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao VĂN  đoạn  bài giá HỌC trích  nghị  văn  luận,  xuôi vấn   đề  1.V ợ   cần  nghị  ch ồ ng  luận. A Phủ  c ủ a  ­   Giới  Tô  thiệu  tác giả,  Hoài tác  2. V ợ   phẩm. nh ặ t  ­   Nhớ  c ủ a  được  Kim  cốt  Lân truyện,  nhân  vật;  xác  định  được  chi tiết,  sự  việc  tiêu  biểu,...
  13. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao giá Thông  hiểu: ­   Diễn  giải về  giá   trị  nội  dung,  giá   trị  nghệ  thuật  của  truyện  hiện  đại:  vấn   đề  số  phận  con  người,  cảm  hứng  anh  hùng ca  và cảm  hứng  thế   sự, 
  14. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao giá tình  yêu quê  hương  đất  nước;  nghệ  thuật  xây  dựng  nhân  vật,  nghệ  thuật  xây  dựng  tình  huống  truyện,  bút  pháp  trần  thuật  mớ i   mẻ. ­ Lí giải  một   số 
  15. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao đặgiá c  điểm  cơ   bản  của  truyện   hiện  đại  Việt  Nam  được  thể  hiện  trong  văn  bản/đo ạn trích. Vận  dụng: ­   Vận  dụng  các   kĩ  năng  dùng  từ, viết  câu, các 
  16. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao giá phép  liên  kết,  các  phươn g   thức  biểu  đạt,  các  thao tác  lậ p   luận  để  phân  tích,  cảm  nhận  về   nội  dung,  nghệ  thuật  của  truyện  hiện  đại  Việt 
  17. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao giá Nam. ­   Nhận  xét   về  nội  dung và  nghệ  thuật  của văn  bản/đo ạn  trích; vị  trí   và  đóng  góp  của   tác  giả. Vận  dụng  cao: ­   So  sánh  với   các  tác  phẩm  khác, 
  18. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao liêngiá   hệ  với  thực  tiễn;  vận  dụng  kiến  thức   lí  luận  văn học  để đánh  giá, làm  nổi   bật  vấn   đề  nghị  luận. ­   Có  sáng  tạ o   trong  diễn  đạt,  lậ p   luận  làm cho  lời   văn 
  19. Nội  Đơn vị  Mức  Số câu  dung kiến  độ  hỏi  kiến  thức/kĩ  kiến  theo  thức/ năng thức, mức  Tổng kĩ năng  kĩ  độ  TT năng  nhận  cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh  cao có giá giọng  điệu,  hình  ảnh;  bài   văn  giàu  sức  thuyết  phục. Tổng 5 Tỉ lệ  40 30 20 10 100 %  Tỉ lệ chung 70 30 100 SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄNDỤC Môn: Ngữ văn, lớp 12 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
  20. I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời: Mỗi người đều phải leo lên những bậc thang đời mình. Có những ước mơ  xa: đến đỉnh cao nhất. Có những ước mơ gần: Một hai bậc, rồi sau đó, một hai   bậc tiếp theo. Có người cứ  lặng lẽ  tiến bước theo mục tiêu của mình, gạt bỏ  mọi thị phi. Có người chu du một vòng thiên hạ, nếm đủ đắng cay rồi mới chịu  trở  về  với  ước mơ  ban đầu. Nhưng cũng có người lỡ  bay xa quá và không thể  điểu khiển đời mình nữa, chỉ còn buông xuôi và tiếc nuối. Tôi nhận ra rằng, ước  mơ  chẳng đưa ta đến đâu cả, chỉ  có cách thức mà bạn thực hiện  ước mơ  mới   đưa bạn đến nơi bạn muốn. Có lẽ chúng ta cần một cái nhìn khác. Rằng chẳng có ước mơ nào tầm thường.  Và chúng học không phải để  thoát khỏi nghề  rẻ  rúng này, để  được làm nghề  danh giá kia. Mà học để có thể làm điều mình yêu thích một cách tốt nhất và từ  đó mang về  cho bản thân thu nhập cao nhất có thể, một cách xứng đáng và tự  hào. Mỗi một người đều có vai trò trong cuộc đời này và đều đáng đươc ghi nhận.   Đó là lí do để chúng ta không thèm khát vị thế cao sang này mà rẻ rúng công việc   bình thường khác.(...) Phần đông chúng ta cũng sẽ  là người bình thường. Nhưng điều đó không thể  ngăn cản chúng ta vươn lên từng ngày. Bởi luôn có một đỉnh cao cho mỗi nghề  bình thường.  (Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn­ Phạm Lữ  Ân, NXB Hội nhà văn;   2017; tr160) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. Theo tác giả, vì sao “chúng ta không thèm khát vị trí cao sang này mà rẻ   rúng công việc bình thường khác” ? Câu 3. Anh/chị  hiểu như  thế  nào về  ý kiến: học để  có thể  làm điều mình yêu   thích một cách tốt nhất và từ  đó mang về  cho bản thân thu nhập cao nhất có   thể, một cách xứng đáng và tự hào? Câu 4. Anh/chị có đồng ý với quan niệm: Phần đông chúng ta cũng sẽ là người   bình thường. Nhưng điều đó không thể  ngăn cản chúng ta vươn lên từng ngày.   Bởi luôn có một đỉnh cao cho mỗi nghề bình thường. Vì sao?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2