intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PT DTNT THCS Buôn Đôn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PT DTNT THCS Buôn Đôn” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PT DTNT THCS Buôn Đôn

  1.          PHÒNG GD&ĐT BUÔN ĐÔN        ĐỀ KTĐG GIỮA HK II TRƯỜNG PT DTNT THCS BUÔN ĐÔN        Năm học: 2021­2022        Môn: Ngữ văn 6                                   Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II  NĂM HỌC 2021­2022 MÔN: NGỮ VĂN ­  LỚP 6­KNTT&CS                                           Các mức độ          Thông  Vận            Nội      Nhận  hiểu Vận  dụng cao Cộng dung biết dụng Ngữ liệu:  ­ Biết được  Hiểu  Chỉ ra và  văn bản :  tên, thể loại ,  được  phân tích  Thánh  phương thức  nội dung  được tác  I. Đọc hiểu Gióng. biểu đạt của  của  dụng của  văn bản. đoạn  yếu tố kì  ­ Giải thích  trích. ảo trong  nghĩa của từ. đoạn trích Số câu 2.0 1 1 4    Tổng số Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% Kể lại một  Xác định  Đảm  Diễn đạt   Diễn  truyện cổ  đúng kiểu bài  bảo  trôi chảy,  đạt rõ  tích bằng  , đúng ngôi  được  kể theo  ràng,  II. Làm văn lời văn của  kể yêu cầu. các sự  trình tự  mạch  em. kiện  phù hợp. lạc khi  chính  làm  của  bài. truyện . Số câu 1    Tổng số Số điểm 1.0 2.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ 10% 20% 10% 10% 50% Số câu 5  Tổng cộng Số điểm 4.0 3.0 2.0 1.0 10.0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% ĐỀ
  2. PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:           “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông   lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con.   Một hôm bà ra đồng trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên   ướm thử để xem kém thua bao nhiêu. Không ngờ về nhà bà thụ thai và mười hai   tháng sau sinh  một  cậu bé mặt mũi rất  khôi ngô. Hai vợ  chồng mừng lắm.  Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng   chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy…”                                                                                         (SGK Ngữ văn 6, tập 2) Câu 1: (1.5 điểm) Đoạn văn trên trích từ  văn bản nào? Văn bản đó thuộc  thể  loại nào của truyện dân gian? Xác định phương thức biểu đạt chính của   đoạn văn.  Câu 2: (1.0 điểm) Đoạn văn trên kể về sự việc gì? Câu 3: (1.5 điểm) Hãy cho biết từ “xuân” trong câu thơ  sau, từ  nào được   dùng theo nghĩa gốc? Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của  từ “xuân’’ trong các câu đó. Mùa xuân (1) là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (2)                                                                 (Hồ Chí Minh) Câu 4: (1.0 điểm) Chỉ ra yếu tố kì ảo trong đoạn trích trên? Tác dụng của  yếu tố kì ảo ấy là gì?          PHẦN II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Hóa thân thành nhân vật và kể lại một truyện cổ tích mà em thích nhất. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. HƯỚNG DẪN CHUNG                ­ Bản hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ  bản cần đạt của   đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để  đánh giá hợp lí các mức độ  năng lực của học sinh. Chấp nhận cách giải khác với hướng dẫn chấm nhưng  hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng.       ­ Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh , chú ý  tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu.               ­ Giáo viên có thể  chi tiết hóa và thống nhất một số  thang điểm  ở  cać   phần  (nếu  cần),  nhưng  không  được  thay   đổi  biểu   điểm  từng  câu/phần  của  hướng dẫn chấm.        ­ Tổng điểm toàn bài là 10.0, điểm lẻ nhỏ nhất là 0.25. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần Câu Nội dung Điểm I. 1 ­ Đoạn văn được  0,5 trích trong tác  ĐỌC HIỂU phẩm: “ Thánh  Gióng ”. ­ Thể loại:  0,5 Truyện truyền  thuyết. ­   Phương   thức  0,5 biểu   đạt   chính:  Tự sự . (Học sinh diễn  đạt khác nhưng  đúng ý vẫn đạt  điểm tối đa). 2 Nội   dung   chính  1,0 của đoạn văn: Kể  về  sự  ra  đời  vừa  kì   lạ,   vừa   bình  thường của Thánh  Gióng.  (Học  sinh   diễn  đạt   khác   nhưng  đúng   ý   vẫn   đạt  điểm tối đa).
  4. 3 ­ Từ  “xuân” trong  1,5 câu   thơ:   “Mùa  xuân   là   tết   trồng  cây”   được   dùng  theo   nghĩa   gốc  (Mùa   xuân   chỉ  một loại mùa đặc  trưng,   để   phân  biệt thời tiết trong  năm). ­ Từ  “xuân” trong  câu   thơ:     “Làm  cho đất nước càng  ngày   càng   xuân.”  được   dùng   theo  nghĩa   chuyển   (ý  nói  đất nước mãi  tươi trẻ, tràn đầy  sức sống). 4 ­Yếu tố kì ảo: 1,0 +   Mang   thai   do  ướm vào vết chân  to. +   Mang   thai   12  tháng. ­   Tác   dụng:   Nói  về  sự  ra đời một  cách   kì   lạ   của  Thánh Gióng. II.  * Yêu cầu chung: LÀM  1. Thể loại: Tự sự. VĂN 2. Nội dung: Truyện cổ tích. 3. Hình thức:  ­ Bố cục bài văn chặt chẽ, rõ ràng. ­ Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp... ­ Trình bày sạch đẹp. * Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể có cấu trúc bài làm theo nhiều cách nhưng cơ  bản, cần đảm bảo những nội dung sau: * Mở bài: Nhập vai nhân vật để  tự  giới thiệu sơ  lược về  mình và câu  chuyện định kể.
  5. * Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện. ­ Xuất thân của các nhân vật. ­ Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện. ­ Diễn biến chính: + Sự việc 1:… + Sự việc 2:… + Sự việc 3:… (­ Yêu cầu: + Khi kể có tưởng tượng, sáng tạo thêm nhưng không thoát li  truyện gốc; nội dung được kể không làm sai lạc nội dung vốn  có của truyện. + Cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết  nối giữa các phần. Có thể khai thác, nhấn mạnh nhiều hơn các  chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo. + Có thể bổ sung các yêu tố miêu tả, biểu cảm để tả người , tả  vật hay thể hiện cảm xúc của nhân vật.) * Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ  câu chuyện. * Hướng dẫn cách chấm điểm: ­ Điểm 5: Bài làm có đầy đủ nội dung như dàn ý, bố cục rõ  ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, trôi chảy, trình bày sạch đẹp,  không sai lỗi chính tả. ­ Điểm 4: Bài làm có thể thiếu một vài ý nhỏ trong nội dung  dàn ý, bố cục rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, trôi chảy,  trình bày sạch đẹp, sai một vài lỗi chính tả. ­ Điểm 3: Bài làm chỉ thể hiện 50% nội dung trong dàn ý, bố  cục rõ ràng, diễn đạt một số chỗ còn vụng, sai một vài lỗi  chính tả. ­ Điểm 1­ 2: Bài làm còn sơ sài, chưa đảm bảo yêu cầu về nội  dung, hình thức, dùng từ, đặt câu còn lủng củng hoặc không  biết diễn đạt, sai quá nhiều lỗi chính tả. ­ Điểm 0: Bài làm lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. * Lưu ý: Giáo viên cần linh hoạt dựa vào bài viết của học sinh  để  chấm điểm cho phù hợp.  Tránh đếm ý cho điểm, khuyến  khích bài   viết  có  sự   sáng  tạo, giàu  cảm xúc,  tình cảm  chân  thành. Giáo viên
  6. Nguyễn Xuân Vinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2