intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Duy Xuyên" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Duy Xuyên

  1. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:(5.0điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi vào giấy thi: “Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh. Một người là chúa miền non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể Vua Hùng. Vua Hùng băn khoăn, không biết nhận lời ai, từ chối ai, bèn cho mời các lạc hầu vào bàn bạc. Xong vua phán: Hai ngài đều vừa ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái, biết gả cho ngài nào? Thôi thì ngày mai, ai đem sính lễ đến trước, ta sẽ cho cưới con ta.” ( SGK Ngữ văn 6 - tập 2) Câu 1(1.0 điểm): Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc tác phẩm nào? Thể loại của văn bản đó là gì? Câu 2(1.0 điểm): Giải nghĩa hai từ: cầu hôn, sính lễ được sử dụng trong đoạn trích? Và cho biết, nghĩa của mỗi từ đó được giải thích bằng cách nào? Câu 3(1.0 điểm): Ghi lại các câu văn sử dụng dấu chấm phẩy trong đoạn trích? Câu 4(1.0 điểm): Nêu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong câu chuyện? Câu 5(1.0 điểm): Trong đoạn trích trên vua Hùng đã ra điều kiện chọn rể là có ý ngầm chọn Sơn Tinh. Em suy nghĩ gì về cách làm này của nhà vua? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN(5.0 điểm) Kể lại truyện cổ tích“Cây khế” bằng lời văn của em. -------------------- Hết ------------------
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6 PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Mô tả Điểm Câu 1: 1.0 điểm - Tác phẩm: Sơn Tinh, Thủy Tinh. 0.5 - Thể loại: Truyện truyền thuyết. 0.5 Câu 2: HS giải thích đúng, đầy đủ và nêu đúng cách giải thích: 1.0 điểm - Cầu hôn: xin được lấy làm vợ. 0.25 - Sính lễ: lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới. 0.25 => Cả hai từ đều giải thích theo cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. 0.5 Câu 3: HS ghi lại đúng, đầy đủ 2 câu văn có sử dụng dấu chấm phẩy: 1.0 điểm + Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía 0.5 đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. + Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. 0.5 Câu 4: Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh và Thuỷ Tinh: 1.0 điểm - Sơn Tinh: tượng trưng cho sức mạnh, ước mơ chiến thắng thiên tai, lũ lụt 0,5 của nhân dân ta. - Thuỷ Tinh: tượng trưng cho thiên tai, bão lũ (đe doạ đến tính mạng con 0,5 người) xảy ra hàng năm. Câu 5: Tùy HS, song nội dung trả lời có thể đảm bảo 2 trong các ý sau(mỗi ý đúng 0.5đ): - Trong cuộc kén rể này vua Hùng đã đưa ra những điều kiện có ý ngầm chọn 1.0 điểm Sơn Tinh là một điều đúng đắn. + Sơn Tinh là thần núi thì sẽ dễ dàng hơn cho việc sinh sống của Mị Nương ở trên cạn. + Vì Sơn Tinh là một người văn võ song toàn, luôn giúp đỡ người dân chống lại những thiên tai, thủy quái. + Sơn Tinh có thể giúp người dân cải tạo đất trồng trọt, bồi đắp hoa màu, tạo ra của cải vật chất cho đời sống,… II. TẠO LẬP VĂN BẢN(5.0 điểm) *Đề: Kể lại truyện cổ tích “Cây khế” bằng lời văn của em. Tiêu chí đánh giá Điểm
  3. 1. Yêu cầu chung: - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Học sinh nắm vững kỹ năng làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 2. 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự(Kể lại truyện cổ tích bằng lời văn của em): - Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. 0.5 b) Bài văn có thể kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi kể. 0.5 c) Kể lại truyện theo định hướng sau: 1. Mở bài: Giới thiệu truyện “Cây khế” và ấn tượng chung về câu chuyện. 0.5 2. Thân bài - Tiến hành kể nguyên nhân, diễn biễn, kết quả, ý nghĩa của truyện. 1.0 - Kể theo trình tự các sự việc: Sự việc nào trước thì kể trước, sự việc nào sau thì kể sau. - Kể bằng lời văn của em sao cho hay hấp dẫn người đọc, người nghe. Chú ý 1.0 đảm bảo nội dung cốt truyện gốc. 3. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ và bài học rút ra từ câu chuyện. 0.5 d) Sáng tạo: Văn có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện cách đánh giá, nhìn 0.5 nhận, bộc lộ tình cảm sâu sắc. e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu,... 0.5 DUYỆT CỦA CM TTCM GV bộ môn Người ra đề Trương Văn Chín Lê Thị Ngọc Hà Nguyễn Thị Bé Lê Ngọc Sơn MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 6
  4. I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 20 đến tuần 24) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Vận dụng Cộng Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ Vận dụng cao Lĩnh vực I. Phần - Nhận biết tên, thể loại - Hiểu, giải thích - Trình bày Đọc - hiểu: của văn bản; được nghĩa và suy nghĩ của Ngữ liệu: - Nhận biết câu văn có sử nêu cách giải bản thân về văn bản dụng dấu chấm phẩy; thích nghĩa của chi tiết trong trong SGK - Nhận biết ý nghĩa tượng từ ngữ trong truyện. Ngữ văn 6, trưng của hai nhân vật đoạn trích. tập 2. trong truyện. Số câu: Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 5 Số điểm: Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 30% TL: 10% TL: 10% 50% Viết bài văn kể lại một câu 2. Tạo lập chuyện cổ tích văn bản bằng lời văn của em. Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số điểm: 5.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 50% 50% TS câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 2 6 TS điểm Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 6.0 10 Tỉ lệ % TL: 30% TL: 10% TL: 60% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII – NGỮ VĂN 6
  5. Vận dụng Cộng Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ Vận dụng cao Lĩnh vực I. Phần - Nhận biết tên, thể loại - Hiểu, giải thích - Trình bày Đọc - hiểu: của văn bản(Câu 1 – 1.0 được nghĩa và suy nghĩ của Ngữ liệu: điểm); nêu cách giải bản thân về văn bản - Nhận biết câu văn có sử thích nghĩa của chi tiết trong trong SGK dụng dấu chấm phẩy(Câu từ ngữ trong truyện. Ngữ văn 6, 3 – 1.0 điểm); đoạn trích. (Câu (Câu 5 – 1.0 tập 2. - Nhận biết ý nghĩa tượng 2 – 1.0 điểm); điểm); trưng của hai nhân vật trong truyện(Câu 4 – 1.0 điểm);. Số câu: Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 5 Số điểm: Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 30% TL: 10% TL: 10% 50% Viết bài văn kể 2. Tạo lập lại truyện cổ tích văn bản Cây khế bằng lời văn của em. Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số điểm: 5.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 50% 50% TS câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 2 6 TS điểm Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 6.0 10 Tỉ lệ % TL: 30% TL: 10% TL: 60% 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2