Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải
lượt xem 1
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 7 tài liệu Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải
- UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: NGỮ VĂN 7 TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 90 phút( không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: a/ Phần đọc- hiểu văn bản: - Nắm được những nét chính về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm, thể loại của văn bản. - Hiểu được nội dung các văn bản . - Nắm được khái niệm và ý nghĩa của tục ngữ b/ Phần Tiếng Việt: - Nắm được nội dung : câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động - Vận dụng giải được bài tập. c/ Phần Tập làm văn: - Nắm lại thể loại văn nghị luận. - Vận dụng các cách lập luận trong văn bản nghị luận - Tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện và thực hành. - Xây dựng văn bản, trình bày bài, kĩ năng diễn đạt. 3. Thái độ: - Trung thực, trân trọng bài kiểm tra. - Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực cần đạt: - Năng lực phân tích và tổng hợp. - Năng lực vận dụng - thực hành. - Năng lực tư duy độc lập. - Năng lực tạo lập văn bản . 5. Hình thức: Tự luận (Thời gian 90 phút) II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng NLĐG cao I. Đọc- Hiểu - Nhận biết tác - Xác định nội - Liên hệ mở rộng Ngữ liệu: giả, tác phẩm. dung đoạn trích đoạn văn - Khái niệm tục - Ý nghĩa câu trong sgk ngữ tục ngữ Số câu 1/2+1/2 1/2+ 1/2 1/2 Số điểm 1,5 1,0 0,5 Tỉ lệ % 15% 10% 5% II. Tiếng Việt - Khái niệm câu Xác định kiểu Câu rút gọn, rút gọn, câu đặc câu câu đặc biệt, biệt Chuyển đổi câu chuyển đổi câu chủ động
- thành câu bị động Số câu 1/2 1+ 1/2 Số điểm 0,5 1,5 Tỉ lệ % 5% 15% III. Tạo lập - Biết xác định bố - Viết đúng yêu cầu - Sáng tạo văn bản cục văn bản. nội dung nghị luận trong cách Viết bài văn - Mở bài, kết bài viết. nghị luận đúng hướng Số ý 2 1 1 Số điểm 1,0 3,5 0,5 Tỉ lệ % 10% 35% 5% Tổng số câu/ 2 1+1/2 1+1/2 1 số điểm toàn bài 3,0 2,5 4,0 0,5 Tỉ lệ % điểm toàn bài 30% 25% 40% 5% Ngày 22 tháng 2 năm 2021 Duyệt của tổ trưởng Người ra đề Võ Thị Thanh Thúy Nguyễn Ngọc Tố Nữ
- UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: NGỮ VĂN 7 TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 90 phút( không kể thời gian giao đề) I.Đọc- hiểu văn bản: (3,0 điểm) Câu 1: Tục ngữ là gì? Ý nghĩa câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của”.(1,0 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. a. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? Thể loại văn bản nào? b. Nội dung đoạn trích trên ? Là một học sinh, em phải làm gì để thể hiện lòng yêu nước? II. Phần Tiếng Việt: (2.0 điểm) Câu 3: (1,0 điểm) Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn. Xác định câu rút gọn và câu đặc biệt trong đoạn trích sau: Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi. - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. (Trần Hoài Dương) Câu 4: (1,0 điểm) Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo hai cách: a. Một nhà sư vô danh đã xây dựng ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. b. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. III. Phần tập làm văn: (5.0 điểm) Câu 4: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”.
- IV. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7 Phần Câu Đáp án Biểu điểm - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, 0,5 hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn 1 học dân gian. - Ý nghĩa câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của” khẳng 0,5 I định, đề cao giá trị của con người so với của cải, vật chất. a. Tác phẩm: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 0,75 Tác giả: Hồ Chí Minh Thể loại: nghị luận chứng minh * Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm b. Nội dung đoạn văn: 0,5 - Nhận định về lòng yêu nước: đó là truyền thống quý báu của dân 2 tộc. - Sức mạnh to lớn của lòng yêu nước. * Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm Là một học sinh, việc làm thể hiện lòng yêu nước: 0,75 - Gắn bó với gia đình, làng xóm, quê hương. - Ra sức phấn đấu học tập, hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của bản thân. - Lựa chọn nghề nghiệp phù hợp bản thân.... * Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm. Tùy theo biểu hiện của học sinh. Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt: - Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một hoặc một số thành phần của câu để tạo thành câu rút gọn. 0,5 - Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình C-V. 1 Xác định kiểu câu - Câu đặc biệt: Lá ơi! - Câu rút gọn: Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi. 0,5 II Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. * Mỗi ý đúng được 0,25 đ Chuyển câu chủ động thành câu bị động theo hai cách a. Cách 1: Ngôi chùa ấy đã được một nhà sư vô danh xây dựng 0,5 2 từ thế kỉ XIII. Cách 2: Ngôi chùa ấy xây dựng từ thế kỉ XIII. b. Cách 1: Con ngựa bạch được chàng kĩ sĩ buộc bên gốc đào. 0,5 Cách 2: Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
- * Mỗi ý đúng được 0,25 đ Viết bài văn nghị luận Đề: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. Dạng đề: văn nghị luận chứng minh 1. Yêu cầu về nội dung: - Ý nghĩa câu tực ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “Uống nước nhớ nguồn”. - Ý nghĩa của lòng biết ơn 2. Yêu cầu về kỹ năng: - Các thao tác lập luận: giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận. Trong đó, chứng minh là thao tác chính. - Lời văn chính xác, rõ ràng; vận dụng được kiến thức trong quá trình học tập và từ thực tế cuộc sống để đưa vào bài. - Đảm bảo kết cấu bài chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu - Cách viết sáng tạo, giàu cảm xúc Nguồn tư liệu: - Lấy từ thực tế cuộc sống - Nội dung câu tục ngữ 3. Đáp án và biểu điểm: (Dàn bài gợi ý) III a. Mở bài: - Dẫn dắt vấn đề. 0,5 - Giới thiệu truyền thống biết ơn thể hiện qua hai câu tự ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. b. Thân bài: 3,5 b.1. Luận điểm 1: Giải thích hai câu tục ngữ: + Nghĩa đen: khi chúng ta cầm một quả chín, ngọt trên tay thì cần 1,5 phải nhớ đến người đã vất vả trồng cây, cho trái ngọt; lúc uống nước mát phải nhớ đến cội nguồn mà nước chảy ra. + Nghĩa bóng: khi chúng ta được hưởng một thành quả nào đó hoặc có được thành công, cần phải biết nhớ ơn người đã giúp đỡ mình, đã tạo điều kiện cho mình có được kết quả tốt đẹp đó. - Khẳng định tình đúng đắn của vấn đề: + Biết ơn người đã giúp đỡ mình chính là biểu hiện của một nhân cách đẹp, là một đạo lý của con người. + Nếu chúng ta biết nhớ ơn và đền ơn người đi trước thì thế hệ đi sau sẽ học tập và làm theo chúng ta, lịch sử dân tộc sẽ được gìn giữ. b.2 Luận điểm 2: Dẫn chứng để chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ 1,5 + Trong gia đình: con cái biết ơn công lao dưỡng dục của cha mẹ; những ngày cúng giỗ, tiết Thanh minh (mùng 3 tháng 3 âm lịch) là biểu hiện của sự nhớ về tổ tiên, dòng họ.
- + Trong xã hội: các ngày lễ hội ở các địa phương để tưởng nhớ các anh hùng dân tộc hay Thành hoàng làng; ngày Quốc giỗ 10 tháng 3 âm lịch (giỗ Tổ Hùng Vương); ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11; ngày Thương binh liệt sĩ 27/7; ngày Quốc tế phụ nữ 8/3; ngày Thầy thuốc Việt Nam… – Cách biểu hiện, bày tỏ lòng biết ơn: rất đa dạng, phong phú: bằng lời nói, bằng quà tặng, bằng hành động cụ thể… Điều quan trọng là phải xuất phát từ tấm lòng chân thành và mục đích trong sáng của người gửi tặng. b.3 Luận điểm 3: Mở rộng câu tục ngữ 0,5 - Phê phán những hiện tượng vô ơn bạc nghĩa còn tồn tại trong xã hội. - Có những người lợi dụng danh nghĩa là trả ơn để phục vụ cho tư lợi cá nhân, hành động phạm pháp . c. Kết bài: – Tóm lại về ý nghĩa giáo dục của câu tục ngữ. 0,5 – Rút ra bài học cho bản thân. d. Sáng tạo: cách nghị luận rõ ràng, chặt chẽ, dẫn chứng thuyết 0,5 phục Tổng điểm 10,0 KT. Hiệu trưởng Tổ trưởng Giáo viên ra đề Phó hiệu trưởng Nguyễn Thanh Tùng Võ Thị Thanh Thúy Nguyễn Ngọc Tố Nữ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 174 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 50 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 68 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 56 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 52 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 58 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 51 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 75 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 43 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 73 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 32 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 66 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 46 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn