Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 20212022 TỔ NGỮ VĂNCÔNG DÂN Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 20 đến tuần 25) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức: Tự luận Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận Tổng hiểu dụng số cao Lĩnh vực /nội dung I. Đọc hiểu Tác giả, tác Nội dung Bày tỏ ý văn bản phẩm đoạn trích/ kiến/rút ra bài Tiêu chí lựa Phương thức ý nghĩa của học (liên quan chọn ngữ liệu: biểu đạt chính các chi đến văn Đoạn văn bản Câu đặc biệt/ tiết,sự bản/đoạn trích) trong chương câu rút gọn/ câu bị việc, câu trình Ngữ văn 7 động/ trạng ngữ . văn trong kì II đoạn trích. Số câu 3 1 1 5 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ % 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Tạo lập văn nghị văn bản luận chúng minh. Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ % 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ% 30% 10% 10% 50% 100%
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 20212022 TỔ NGỮ VĂNCÔNG DÂN Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 20 đến tuần 25) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức: Tự luận Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. BẢNG MÔ TẢ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Tổng dụng số cao Lĩnh vực /nội dung I. Đọc hiểu Xác định tên tác Hiểu nội Trình bày văn bản phẩm dung chính của hiểu biết, suy Tiêu chí lựa Xác định được đoạn trích (HS nghĩ, cảm chọn ngữ liệu tác giả. trả lời ngắn nghĩ về một trong chương Xác định được gọn) vấn đề liên t PTBĐ chính. quan đến rình Ngữ văn Xác định được đoạn trích. 7kì II. câu rút gọn./ câu chứa trạng ngữ Số câu 3 1 1 5 Sốđiểm 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ % 30 % 10% 10 % 50%
- Viết bài II. Tạo lập văn nghị văn bản luận chứng minh. Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ % 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ% 30% 10% 10% 50% 100% PHÒNG GD&ĐT TP TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC: 20212022 Môn: Ngữ văn Lớp 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề A I. ĐỌC HIỂU: (5,0 điểm) Đọc văn bản sau : "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quýkín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến ." (Ngữ văn 7Tập 2 NXB Giáo dục Việt Nam) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: (1.0 điểm) Đoạn trích trên được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? Câu 2. ( 1,0 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3: (1,0 điểm) Ghi lại một câu rút gọn có trong đoạn trích trên. Câu 4. (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích. Câu 5. (1.0 điểm) Từ nội dung của đoạn trích, em thấy mình cần phải làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc ta? II. LÀM VĂN: (5,0 điểm) Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí: “ Uống nước nhớ nguồn”.
- …… Hết…… A. HƯỚNG DẪN CHẤM CHUNG Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. Điểm lẻ tính đến 0,25 đ. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ A I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Đoạn trích được trích từ tác phẩm: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 0,5 1 Tác giả: Hồ Chí Minh. 0,5 2 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 1,0 Câu rút gọn: +Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. +Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. 3 +Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm 1,0 cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến . (HS chỉ cần xác định được 1 câu ghi 1,0 điểm) Nội dung chính: Nhiệm vụ của Đảng ta trong việc phát huy hơn nữa 4 1,0 truyền thống yêu nước của nhân dân 5 Học sinh cần nêu lên được những suy nghĩ , hành động của mình trong 1,0 việc kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc miễn sao suy nghĩ phù hợp với nội dung được gợi ra từ đoạn trích và không trái với các chuẩn mực về đạo đức, pháp luật…Sau đây là một vài gợi ý:
- Đoàn kết , có tinh thần tương thân,tương ái… Thể hiện niềm tự hào, ý thức noi gương thế hệ cha anh. Thể hiện nỗ lực học tập, rèn luyện để trưởng thành, đóng góp vào xây dựng và bảo vệ đất nước….. Luôn ghi nhớ lịch sử dân tộc và biết ơn những người đã ngã xuống vì nền độc lập của Tổ quốc…… II. LÀM VĂN: (5,0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm 1. Yêu cầu chung Biết kết hợp các các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận . Có hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, chặt chẽ, lập luận thuyết phục. Bài văn có đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bố cục rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Yêu cầu cụ thể 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài :Nêu được luận điểm cần chứng minh. Thân bài : Nêu lí lẽ và dẫn 0,5 chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,25 Chứng minh câu tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Học sinh có thể trình bày hệ thống các luận điểm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung sau: 0,5 a. Mở bài: Dẫn dắt nêu luận điểm cần được chứng minh. Trích dẫn câu tục ngữ: “ Uống nước nhớ nguồn” b. Thân bài: * Giải thích câu tục ngữ: Nghĩa đen: khi uống ngụm nước mát trong lành ta phải nhớ đến nguồn tạo ra, nơi 1,0 xuất phát dòng nước. Nghĩa bóng: + nước: thành quả con người hưởng thụ +uống nước: hưởng thụ thành quả. + nguồn: nguồn c ội, tổ tiên, những người đi trước tạo ra thành quả, bảo vệ thành quả cho chúng ta hưởng thụ. > Khi hưởng thụ thành quả nào đó( vật chất hay tinh thần) chúng ta phải biết ơn người làm ra thành quả và bảo vệ thành quả cho chúng ta hưởng thụ. Đây là đạo lí, truyền thống tốt đẹp của dân tộc nên chúng ta cần trân trọng, giữ gìn và phát huy vẻ đẹp truyền thống đó.
- * Chứng minh: Từ xưa đến nay dân tộc ta luôn sống theo đạo lí “ Uống nước nhớ nguồn” Dẫn chứng: (HS đưa ra dẫn chứng chân thực, đã được thừa nhận, sắp xếp theo 1,5 trình tự hợp lí) .Sau đây là một số dẫn chứng gợi ý: +Truyền thống thờ cúng tổ tiên, vào ngày giỗ tổ tiên, lễ Tết các thành viên trong gia đình sum họp lại để thắp nén nhang tưởng nhớ tổ tiên, ông bà… +Dân tộc ta còn có ngày mồng 10 – 3 âm lịch hàng năm là ngày giỗ tổ Hùng Vương. Cứ vào ngày này, mọi người từ khắp nơi hướng về đền Hùng dâng hương tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước . +Ngày 277 được chọn làm ngày thương binh liệt sĩ Việt Nam để tỏ lòng biết ơn đối với các thương binh liệt sĩ, gia đình có công với đất nước… +Để nhớ ơn các thầy cô giáo, ngày 20 – 11 được chọn làm ngày nhà giáo Việt Nam. +Trong những ngày này, cả nước đang quyết tâm chống dịch covid 19, chúng ta vô cùng biết ơn: Đảng và chính phủ, Bộ đội cụ Hồ, các y bác sĩ những chiến sĩ áo trắng trên tuyến đầu chống dịch….. c. Kết bài: 0,5 Khẳng định lại ý nghĩa câu tục ngữ Rút ra bài học cho bản thân. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị 0.5 luân e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 PHÒNG GD&ĐT TP TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC: 20212022 Môn: Ngữ văn Lớp 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) ĐỀ B I.ĐỌC HIỂU: (5,0điểm). Đọc đoạn trích sau: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.”
- ( Ngữ văn 7 – Tập 2NXB Giáo dục Việt Nam) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: (1,0 điểm) Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2: (1,0 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 3: (1,0điểm) Ghi lại một câu có chứa trạng ngữ trong đoạn trích trên. Câu 4: (1,0 điểm ) Nêu nội dung chính của đoạn trích. Câu 5: (1,0 điểm) Từ nội dung của đoạn trích , em làm gì để thể hiện tình yêu đất nước? II. LÀM VĂN: (5,0 điểm). Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. .….. Hết…… A. HƯỚNG DẪN CHẤM : Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. Điểm lẻ tính đến 0,25 đ. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ B I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Đoạn trích được trích từ tác phẩm: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 0,5 1 Tác giả: Hồ Chí Minh. 0,5
- 2 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 1,0 Câu có trạng ngữ:Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó 3 1,0 lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. Nội dung:Khẳng định lòng yêu nước của nhân dân ta và biểu hiện của 4 1,0 lòng yêu nước trong quá khứ. Học sinh cần nêu lên được những suy nghĩ , hành động của mình thể hiện lòng yêu nước miễn sao suy nghĩ phù hợp với nội dung được gợi ra từ đoạn 1,0 trích và không trái với các chuẩn mực về đạo đức, pháp luật…Sau đây là một vài gợi ý: (HS suy nghĩ và nêu được hai hành động trở lên : 1.0đ) + Là học sinh còn ngồi trên ghế nhà trường việc đầu tiên quan trọng cần phải làm là học hành chăm chỉ, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện bản thân thật 5 tốt để trở thành người công dân có ích góp phần nhỏ bé của mình xây dựng quê hương, đất nước ngày càng giàu mạnh. + Đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ mọi người xung quanh… + Tích cực tham gia các hoạt động xã hội: giới thiệu hình ảnh đất nước, con người Việt Nam với bạn bè năm châu, tuyên truyền bảo vệ môi trường, an toàn giao thông… + Tự hào, giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc……………… II.LÀM VĂN: (5,0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm 1. Yêu cầu chung Biết kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận. Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, chân thực, giàu sức thuyết phục. Bài văn có đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bố cục rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Yêu cầu cụ thể 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận chứng minh: Mở bài nêu luận điểm cần cứng minh. Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để 0,5 chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: chứng minh câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ 0,25 trồng cây. c. Triển khai vấn đề nghị luận: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: Chứng minh câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 0,5 HS bám sát vào yêu cầu của đề cần làm rõ được các ý sau:
- a. Mở bài: Dẫn dắt nêu vấn đề cần chứng minh Trích dẫn câu tục ngữ: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” b. Thân bài: *Giải thích câu tục ngữ: 1,0 Nghĩa đen: Mỗi khi được ăn quả chúng ta phải nhớ công lao của những người đã vun trồng, chăm sóc. Nghĩa bóng: + quả: thành quả con người hưởng thụ + Ăn quả: thụ hưởng thành quả + Kẻ trồng cây: Người tạo ra thành quả và bảo vệ thành quả . >Khi được hưởng thành quả ( vật chất và tinh thần) phải biết ơn những người tạo ra thành quả và bảo vệ thành quả cho ta hưởng thụ. Đây là đạo lí, truyền thống tốt đẹp của dân tộc nên chúng ta cần trân trọng, giữ gìn và phát huy vẻ đẹp truyền thống đó. *Chứng minh: Từ xưa đến nay dân tộc Việt Nam luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả 1,5 nhớ kẻ trồng cây” Dẫn chứng: (HS đưa dẫn chứng phù hợp,chân thực, đã được thừa nhận, sắp xếp theo trình tự hợp lí) . Sau đây là một số dẫn chứng gợi ý: +Truyền thống thờ cúng tổ tiên, vào ngày giỗ tổ tiên, lễ Tết các thành viên trong gia đình sum họp lại để thắp nén nhang tưởng nhớ tổ tiên, ông bà… +Dân tộc ta còn có ngày mồng 10 – 3 âm lịch hàng năm là ngày giỗ tổ Hùng Vương. Cứ vào ngày này, mọi người từ khắp mọi miền đất nước cùng nhau về đây để dâng hương tưởng nhớ các vua Hung đã có công dựng nước . +Ngày 277 được chọn làm ngày thương binh liệt sĩ Việt Nam để tỏ lòng biết ơn đối với các thương binh liệt sĩ, gia đình có công với đất nước… +Để nhớ ơn các thầy cô giáo, ngày 20 – 11 được chọn làm ngày nhà giáo Việt Nam. +Trong những ngày này, cả nước đang quyết tâm chống dịch covid 19, chúng ta vô cùng biết ơn: Đảng và chính phủ, Bộ đội cụ Hồ, các y bác sĩ những chiến sĩ áo trắng trên tuyến đầu chống dịch….. 3.Kết bài: 0,5 Khẳng định lại ý nghĩa câu tục ngữ. Rút ra bài học cho bản thân. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị 0.5 luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
2 p | 19 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Khương Đình
9 p | 30 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
3 p | 26 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
3 p | 18 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
3 p | 22 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Khương Đình
8 p | 28 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
2 p | 21 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn