Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
lượt xem 3
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
- Tuần: 26 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NKT: /03/2023 Tiết: 103,104 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kiến thức tổng hợp trong chương trình học kỳ I,II (Từ tuần 1 đến tuần 25, trọng tâm ở tuần 19-25), Ngữ văn 7. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài. 4. Năng lực: - Nhận thức, giải quyết vấn đề, cảm thụ văn chương; - Đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo tập văn bản theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. II. HÌNH THỨC- THỜI GIAN - Hình thức: Tự luận - Thời gian: 90 phút III. ĐỀ ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Mức Tổng Tỉ lệ % tổng điểm độ nhận Nội thức TT Kĩ dung/ Nhận Thôn Vận Vận Số Thời năng đơn vị biết g hiểu dụng dụng CH gian KT cao (phút) Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời TN TL CH gian CH gian CH gian CH gian (phút) (phút) (phút) (phút) Truyệ 3 10 5 15 2 20 0 10 45 60 Đọc 1 n ngụ hiểu ngôn 2 Viết Trình 1* 1* 1* bày 1* 45 1 45 40 suy
- nghĩ về một vấn đề trong đời sống Tỷ lệ 15+5 25+15 20+10 10 60 40 90 % 100 Tổng 20% 40% 30% 10% 60% 40% Tỷ lệ chung 60% 40%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi dung/ theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng Đơn vị Nhận Thông Vận Vận dụng đánh giá kiến biết hiểu dụng cao thức 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận 3 TN 3 TN 2 TL truyện biết: + ngụ ngôn - Nhận 1TL biết thể loại, tình huống, sự việc. Thông hiểu: - Công dụng của dấu chấm lửng; - Hiểu nghĩa của từ; - Chi tiết, sự việc trong văn bản - Chi tiết, hình ảnh có giá trị biểu trưng; - Tính cách của nhân vật trong truyện; Vận dụng: - Trình bày được cách nghĩ, cách ứng xử của cá nhân gợi ra từ văn bản. - Nêu được bài
- học rút ra từ câu chuyện. 2 Viết Viết Nhận 1* 1* 1* 1TL được bài biết: văn nghị Thông luận bày hiểu: tỏ quan Vận điểm về dụng: vấn đề Vận trong đời dụng sống. cao: Viết được bài văn nghị luận bày tỏ quan điểm về vấn đề tự học thông qua một nhận định. 4 TN 3 TN 2 TL 1 TL Tổng + 1 TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35 PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ II (2022-2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
- Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Nhận xét của GV: Họ và tên: ……………………………. Lớp: 7/ …. I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ phần văn bản sau và trả lời các câu hỏi: CHÚ LỪA THÔNG MINH Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên, nhưng mấy tiếng đồng hồ trôi qua mà vẫn không được, lừa ta vẫn kêu be be thảm thương dưới giếng. Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc lừa dưới giếng. Bởi bác cho rằng nó cũng đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu... hơn nữa còn phải lấp cái giếng này đi. Thế là, bác ta gọi hàng xóm tới cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống lừa, tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng. Khi thấy đất rơi xuống giếng, lừa bắt đầu hiểu ra kết cục của mình. Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết. Nhưng chỉ mấy phút sau, không ai nghe thấy lừa kêu la nữa. Bác nông dân rất tò mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh tượng trước mắt. Bác ta thấy lừa dồn đất sang một bên, còn mình thì tránh ở một bên. Cứ như vậy, mô đất ngày càng cao, còn lừa ngày càng lên gần miệng giếng hơn. Cuối cùng, nó nhảy ra khỏi giếng và chạy đi trước ánh mắt kinh ngạc của mọi người. (Theo Bộ sách EQ- Trí tuệ cảm xúc) Câu 1. Truyện Chú lừa thông minh thuộc thể loại nào? A. Truyện đồng thoại. B. Truyện truyền thuyết. C. Truyện cổ tích. D. Truyện ngụ ngôn. Câu 2. Ban đầu, khi thấy chú lừa bị sa xuống giếng, bác nông dân đã làm gì? A. Tìm cách để không bận tâm đến con lừa nữa B. Tìm cách để cứu lấy con lừa C. Nhờ hàng xóm đến giúp D. Đến bên giếng và nhìn nó Câu 3. Khi thấy đất rơi xuống giếng, chú lừa đã phản ứng thế nào? A. Kêu gào thảm thiết B. Đứng im và chờ chết C. Cố hết sức nhảy ra khỏi giếng D. Bình tĩnh tìm cách Câu 4. Dấu chấm lửng trong câu văn sau có tác dụng gì? Bởi bác cho rằng nó cũng đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu... hơn nữa còn phải lấp cái giếng này đi. A. Cho biết sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. B. Làm giãn nhịp điệu câu văn. C. Thể hiện lời nói ngập ngừng, bỏ dở, ngắt quãng. D. Thể hiện sự bất ngờ. Câu 5. Vì sao bác nông dân quyết định chôn sống chú lừa? A. Vì ông thấy phải mất nhiều công sức, tiền của để kéo chú lừa lên. B. Vì ông thấy chú lừa đã già, không còn có ích, ông không thích sống với chú lừa nữa. C. Vì ông không muốn mọi người phải nghe tiếng kêu la của chú lừa. D. Vì ông nghĩ chú lừa đã già, không còn có ích, lấp nó tiện thể lấp luôn cái giếng Câu 6. Từ ngạc nhiên trong câu “Bác nông dân rất tò mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh tượng trước mắt.” có nghĩa là gì? A. Lấy làm bất ngờ, cảm thấy vô cùng thích thú. B. Lấy làm ngạc nhiên, cảm thấy thật sự lo lắng C. Lấy làm ngạc nhiên, cảm thấy vui sướng vô cùng. D. Lấy làm ngạc nhiên, cảm thấy hoàn toàn bất ngờ. Câu 7. Dòng nào dưới đây, thể hiện đúng nhất về tính cách của chú lừa? A. Bình tĩnh nhưng nhút nhát, sợ chết. B. Bình tĩnh, khôn ngoan, thông minh. C. Thông minh nhưng yếu đuối sợ chết. D. Dũng cảm, khôn ngoan nhưng nóng vội. Câu 8 (0,5đ). Em hãy đóng vai chú lừa trong câu chuyện để nói một câu khuyên mọi người sau khi chú thoát chết? Câu 9 (1đ) Nếu em là người nông dân trong câu chuyện trên, em sẽ có cách ứng xử như thế nào với chú lừa của mình?
- Câu 10 (1đ). Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện trên? II. VIẾT (4.0 điểm) Có ý kiến cho rằng: "Trong quá trình học tập thì tự học là con đường ngắn nhất để dẫn đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên? Bài làm: I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Chọn câu đúng (từ câu 1 đến câu 7) để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án Câu 8: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 9: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 10: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ II. VIẾT (4,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: "Trong quá trình học tập thì tự học là con đường ngắn nhất để dẫn đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn 7 A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời D B A A D D B Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (0.5 điểm) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0.25 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể trả lời bằng - Học sinh có thể trả lời Trả lời sai hoặc không nhiều cách, nhưng phải đưa ra bằng nhiều cách, nhưng trả lời. được 1 lời khuyên hợp lí nhất phải đưa ra được 1 lời Gợi ý: Mọi người cần bình tĩnh khuyên tương đối hợp lí tìm cách giải quyết Gợi ý: Cần có ý chí và sự Cần có ý chí và sự bình bình tĩnh trong mọi hoàn tĩnh trong mọi hoàn cảnh ....... cảnh ....... Câu 9: (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể nêu được HS nêu được cách ứng Trả lời sai hoặc không các cách ứng xử khác nhau, xử phù hợp nhưng chưa trả lời. song cần phù hợp với nội sâu sắc, toàn diện, diễn dung đoạn trích, đảm bảo đạt chưa thật rõ. chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Gợi ý: +Tìm cách giải cứu chú lừa (kêu gọi mọi người giúp đỡ, nhờ các thiết bị máy móc để đưa chú lừa lên khỏi giếng..) + Yêu thương, chăm sóc, bảo vệ chú lừa … Câu 10 (1.0 điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ)
- - Học sinh nêu được bài học rút Học sinh nêu được bài học, Trả lời nhưng ra ý nghĩa sâu sắc, phù hợp với phù hợp nhưng chưa sâu không chính xác, nội dung thể hiện trong đoạn sắc, diễn đạt chưa thật rõ. không liên quan trích. đến đoạn trích, Gợi ý: hoặc không trả + Trong bất cứ hoàn cảnh nào lời. của cuộc sống, chúng ta không nên nản chí, buông xuôi mà hãy dũng cảm đối mặt, vượt qua. + Trong cuộc sống phải lạc quan, tin tưởng, sống có trách nhiệm… Hoặc: Sự ứng biến trong mọi hoàn cảnh… + Biết sống nhân hậu, thủy chung, yêu thương loài vật; + Không nên có những suy nghĩ, hành động làm tổn thương người khác … Phần II: VIẾT (4 điểm) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,25 điểm 2. Nội dung 2,0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1,25 điểm 4. Sáng tạo 0,5 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0,25 điểm) Bài viết đủ 3 phần: mở bài, - Mở bài: Nêu được vấn đề thân bài và kết bài. Phần cần nghị luận. 0,25 thân bài biết tổ chức thành - Thân bài: Triển khai vấn nhiều đoạn văn có sự liên đề cần nghị luận. kết chặt chẽ với nhau. - Kết bài: Khẳng định vấn Chưa tổ chức được bài văn đề cần nghị luận và rút ra thành 3 phần (thiếu mở bài bài học. 0 hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn)
- Tiêu chí 2. Nội dung (2,0 điểm) 2.0 (Mỗi ý trong tiêu chí - Giải thích đúng đắn khái Bài văn có thể trình bày được tối đa 0.5 điểm niệm tự học, biểu hiện của theo nhiều cách khác nhau tự học một cách đầy đủ. nhưng cần thể hiện được - Vai trò, ý nghĩa của tự học những nội dung sau: và nêu một số dẫn chứng - Nêu được vấn đề cần nghị minh họa rõ ràng, hiệu quả. luận: Có rất nhiều con - Phê phán những người đường để tích lũy tri thức: không có tinh thần tự học thụ động; chủ động; đối và tác hại của nó. phó; qua nhiều phương tiện - Khẳng định lại tính đúng khác nhau. Tự học là cách đắn của tự học một cách hữu hiệu nhất để tiếp thu tri chân thực, ý nghĩa. thức. - Giải thích khái niệm tự - Giải thích được khái niệm học: tự học, biểu hiện của tự học + Tự học là quá trình bản nhưng chưa đầy đủ. thân chủ động tích lũy tri - Nêu được vai trò, ý nghĩa thức, không ỷ lại phụ thuộc của tự học, có dẫn chứng vào các yếu tố tác động bên nhưng chưa phân tích, bình ngoài. 1,0- 1,5 luận rõ ràng, sâu sắc. + Quá trình tự học diễn ra - Biết phê phán những xuyên suốt trong quá trình người không có tinh thần tự học tập như tìm tòi, trau học và tác hại của nó. dồi, tích lũy đến khắc sâu - Khẳng định được tính và áp dụng tri thức. đúng đắn của tự học. - Biểu hiện của người có - Giải thích được khái niệm tinh thần tự học: tự học, biểu hiện của tự học + Luôn cố gắng, nỗ lực học nhưng còn hời hợt. tập, tìm tòi những cái hay, - Nêu được vai trò, ý nghĩa cái mới, không ngừng học 0,5- 0,75 của tự học nhưng chưa có hỏi ở mọi lúc mọi nơi. dẫn chứng minh họa. + Có ý thức tự giác, không - Biết phê phán những để người khác phải nhắc người không có tinh thần tự nhở về việc học tập của học nhưng chưa cụ thể. mình. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc + Học đến nơi đến chốn, không làm bài. không bỏ dở giữa chừng, có hệ thống lại bài học, rút ra bài học, kinh nghiệm cho bản thân từ lí thuyết, sách vở. - Vai trò, ý nghĩa của việc tự học: + Tự học giúp ta nhớ lâu và vận dụng những kiến thức đã học một cách hữu ích hơn trong cuộc sống. + Tự học còn giúp con người trở nên năng động, sáng tạo, không ỷ lại,
- không phụ thuộc vào người khác. + Người biết tự học là người có ý thức cao, chủ động trong cuộc sống của chính mình, những người này sẽ đi nhanh đến thành công hơn. - Phê phán một số người không có tinh thần tự học. - Học sinh tự lấy dẫn chứng về những người ham học, có tinh thần tự học và thành công để minh họa cho bài văn của mình. - Đánh giá, khẳng định tính đúng đắn của vấn đề nghị luận. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, 1,25 các đoạn trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính 1,0 tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 0,0 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Cách dùng từ, lối diễn đạt mạch lạc, sáng tạo. 0,5 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0,25
- Chưa có sự sáng tạo. 0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn