intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC – HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Có thể bạn không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không phải là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn ngon. Chắc chắn, mỗi người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra giá trị đó. (Trích Bản thân chúng ta là giá trị có sẵn – Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012) Câu 1: (0,5 điểm) Hãy nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2: (0,5 điểm) Chỉ ra thành phần biệt lập có trong các câu: Chắc chắn, mỗi người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Câu 3: (1,0 điểm) Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn: Chắc chắn, mỗi người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra giá trị đó. Câu 4: (1,0 điểm) Theo tác giả đoạn trích, ai sẽ là người nhận ra rằng: mỗi người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn ? Câu 5: (1,0 điểm) Nêu nội dung của đoạn trích. Câu 6: (1,0 điểm) Qua đoạn trích trên, tác giả muốn gửi đến cho chúng ta thông điệp gì ? II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Suy nghĩ của em về câu tục ngữ “Có chí thì nên”. ………………………..Hết……………………
  2. PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐỀ KIỂM TRA GỮA KÌ II LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC – HIỂU (5,0 điểm) Câu Tiêu chí đánh giá Điểm 1 Phương thức biểu đạt chính: nghị luận 0,5 2 Thành phần tình thái: chắc chắn 0,5 3 Phép nối 1,0 Từ ngữ: và 4 Theo tác giả đoạn trích, chính bản thân mỗi người phải nhận ra 1,0 những giá trị có sẵn của mình. 5 Nội dung của đoạn trích: Khẳng định mỗi người đều có những giá 1,0 trị riêng của bản thân nhưng điều quan trọng đó là chúng ta phải nhận thức được giá trị riêng đó của mình (Học sinh có thể diễn đạt bằng cách khác) Câu 6: (1,0 điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) * Học sinh nêu được thông điệp qua - Học sinh nêu - HS trả lời sai hoặc đoạn trích: được thông điệp không trả lời. - Nếu như chúng ta không có năng qua đoạn trích khiếu về một lĩnh vực nào đó thì nhưng chỉ nêu không có nghĩa là chúng ta là những được một ý. kẻ vô dụng, bất tài mà mỗi cá nhân đều có một giá trị và tài năng riêng nhất định. - Nhưng điều quan trọng nhất đó là chúng ta phải khám phá và nhận thức được giá trị riêng đó của mình để phát triển giá trị đó ngày một tốt đẹp hơn * Lưu ý: HS đưa ra thông điệp từ đoạn trích bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng câu trả lời không vi phạm các chuẩn mực đạo đức, pháp
  3. luật. II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm 1. Yêu cầu chung: - Thể loại: Nghị luận (một tư tưởng, đạo lí). - Nội dung: Câu tục ngữ “Có chí thì nên” - Bài làm đảm bảo về luận điểm, luận cứ, lập luận; cách diễn đạt, chính tả, hình thức trình bày,... 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: giới thiệu khái quát về ý nghĩa của câu tục 0,25 ngữ “Có chí thì nên”; phần thân bài: giải thích, phân tích, chứng minh, rút ra bài học,...; phần kết bài: khẳng định vấn đề, liên hệ bản thân. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: ai có ý chí, nghị lực thì sẽ có được 0,25 thành công c. Triển khai vấn đề thành các đoạn văn phù hợp: Vận dụng tốt các phương pháp làm bài văn nghị luận, triển khai vấn đề thành các đoạn văn phù hợp. c1. Mở bài:Giới thiệu khái quát vấn đề nghị luận 0,5 c2. Thân bài 0,5 Giải thích câu tục ngữ: - "Chí": Tức là ý chí, nghị lực, tinh thần của một con người. - "Nên": Ở đây chỉ sự thành công, chỉ mục đích đạt được mà con người ta mơ ước đạt tới trong cuộc sống. - "Có chí thì nên": Muốn khuyên chúng ta rằng ai có ý chí thì sẽ có được thành công. Vậy nên phải biết giữ vững ý chí, tinh thần của mình, quyết tâm kiên trì thực hiện mục tiêu đã đặt ra thì ắt sẽ làm "nên", ắt sẽ có được thành công như ý muốn.... Phân tích, chứng minh 1,5 - Tại sao nói "có chí thì nên"? + Khi bạn có ý chí thì bạn sẽ có động lực vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong quá trình tiến bước tới thành công. + Có ý chí, có mơ ước làm "nên" thì sẽ biết tìm tòi, khám phá, biết vạch rõ con đường để tới được mục tiêu của mình. + Có ý chí thì sẽ có được sự kiên trì, quyết tâm, nỗ lực tới cùng để thực
  4. hiện mơ ước của mình. - Làm thế nào để thực hiện câu tục ngữ "Có chí thì nên"? + Phải xây dựng cho mình một mục tiêu phấn đấu. Có lý tưởng, có mơ ước thì mới bắt tay thực hiện ước mơ của mình được. + Phải lập ra những kế hoạch nhỏ, những công việc nhỏ làm bước tiến dần tới mục tiêu lớn hơn cũng như tiến dần tới mơ ước của mình. + Phải luôn luôn tự mình nỗ lực trước mọi khó khăn sóng gió và thử thách, luôn kiên trì, quyết tâm thì sẽ thành công. - Dẫn chứng:... Bàn luận, mở rộng 0,5 - Phê phán một số người thiếu ý chí, nghị lực, sống buông xuôi, đầu hàng trước số phận, hoàn cảnh, sống ỉ lại, dựa dẫm vào người khác,... Bài học nhận thức và hành động: 0,5 - Câu tục ngữ là lời khuyên, lời dạy đúng đắn cho mọi người. - Lớp trẻ cần có lý tưởng, ý chí, nghị lực thực hiện lý tưởng của mình; cần phải biết phấn đấu, nỗ lực trong việc học để lớn lên giúp ích cho xã hội. C3 .Kết bài: Khẳng định lại giá trị của câu tục ngữ, liên hệ bản thân. 0,5 d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo 0,25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Người duyệt đề Người ra đề Nguyễn Thị Như Quỳnh
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9 Mức Tổng độ % điểm TT Nội nhận dung thức Kĩ /đơn Nhậ Thô Vận năng vị Vận n ng dụng kiến dụng biết hiểu cao thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Đoạn hiểu văn ( Ng 0 4 0 1 0 1 0 50 ữ liệu ngoài sgk) 2 Viết Viết Bài văn nghị luận 0 1* 0 2* 0 1* 0 1* 50 tư tưởn g đạo lí
  6. Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100 % Tỉ lệ chung 70% 30% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II –NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/Đơ Mức độ TT Kĩ năng Nhận Thông Vận Vận n vị kiến đánh giá biết hiểu dụng dụng cao thức 1. Đọc hiểu Đoạn Nhận 4 TL 1TL văn . biết: 1 TL - Phương thức biểu đạt. - Thành phần biệt lập
  7. - Liên kết câu. - Một chi tiết trong đoạn trích. Thông hiểu: Hiểu được nội dung đoạn trích. Vận dụng: Bày tỏ suy nghĩ về một vấn đề liên quan đến đoạn trích. 2 Viết Viết bài Nhận 1* 2* 1* 1* văn nghị biết: luận Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn nghị luận. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ
  8. ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận … Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ ngữ gây ấn tượng. Tổng 4 TL 1TL 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung (%) 70% 30%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2