intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ II- NĂM HỌC 2022- TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) TT Kĩ năng Nội SỐ CÂU TỔNG dung/đơn THEO vị kiến MỨC ĐỘ thức NHẬN THỨC Nhận biết Thông Vận dụng Vặn dụng hiểu cao 1 ĐỌC VB 4 1 1 0 6 truyện, thơ hiện đại Tỉ lệ % điểm 30 10 10 0 50 2 VIẾT Viết bài 1* 1* 1* 1 5 văn nghị luận văn học về một tác phẩm truyện(ho ặc đoạn trích) Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 24) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN
  2. Số câu Tổng hỏi theo Nội mức độ dung/Đ Mức độ nhận TT Kĩ năng ơn vị đánh giá thức kiến Thông Vận thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc * Nhận 6 Văn bản biết: truyện, - Phương thơ hiện thức đại. biểu đạt; - Các phép liên kết hình 4 1 thức; 1 khởi ngữ; các thành phần biệt lập. * Thông hiểu: - Nội dung đoạn trích; - Phẩm chất của nhân vật. * Vận dụng: Trình bày trách nhiệm của bản thân đối với đất nước. Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 2 Viết Viết bài *Nhận văn biết: nghị Nhận 1 luận văn biết học về được yêu một tác cầu của phẩm đề về truyện( kiểu bài hoặc nghị đoạn luận về
  3. truyện( h oặc đoạn trích) *Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) *Vận dụng: .-Viết được bài 1* 1* 1* 1 văn nghị luận văn học về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích ) -Ngôn ngữ trong sáng, lập luận chặt chẽ. *Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, đặt câu, diễn đạt, lựa chọn dẫn chứng để thuyết phục... Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100
  4. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) I. Đọc- hiểu (5,0 điểm): Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện các yêu cầu: “(1)Còn chúng tôi thì chạy trên cao điểm cả ban ngày. (2)Mà ban ngày chạy trên cao điểm không phải chuyện chơi.(3)Thần chết là tay không thích đùa.(4) Hắn ta lẩn trong ruột những quả bom. (5)Tôi bây giờ còn một vết thương chưa lành ở đùi.(6) Tất nhiên, tôi không vào viện quân y. (7)Việc nào cũng có cái thú của nó.(8) Có ở đâu như thế này không: đất bốc khói, không khí bàng hoàng, máy bay đang ầm ì xa dần. (9)Thần kinh căng như chão, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chân chạy mà vẫn biết rằng khắp chung quanh có nhiều quả bom chưa nổ. (10)Có thể nổ bây giờ, có thể nổ chốc nữa.” (Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi, Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2008, trang 113) Câu 1 (0,75 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2 (0,75 điểm): Chỉ ra khởi ngữ trong câu “Còn chúng tôi thì chạy trên cao điểm cả ban ngày.” Câu 3 (0,75 điểm): Chỉ ra các từ ngữ thực hiện phép liên kết lặp và phép thế trong các câu (1), (2), (3), (4). Câu 4 (0,75 điểm): Xác định và gọi tên thành phần biệt lập có trong đoạn trích. Câu 5 (1,0 điểm): Cho biết các nhân vật trong đoạn trích có những phẩm chất nổi bật nào? Câu 6 (1,0 điểm): Từ nội dung đoạn trích, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình đối với đất nước hiện nay. (Viết từ 5 đến 7 dòng) II. LÀM VĂN (5,0 điểm): Phân tích nhân vật bé Thu trong truyện ngắn“Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng để chứng tỏ Thu nhất quán trong tình yêu ba. -------Hết------
  5. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 9 Thời gian làm bài: 90 phút(Không tính thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý ghi điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu: kiến thức và kĩ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm A. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm Câu 1 Phương thức biểu đạt chính: 0,75 tự sự. Câu 2 Khởi ngữ: chúng tôi 0,75 Câu 3 -Từ ngữ thực hiện phép liên kết lặp: chạy trên cao điểm 0.75 -Từ ngữ thực hiện phép thế: Hắn ta(4) thế thần chết(3) * HS xác định đúng 01 phép liên kết ghi 0,5 điểm; đúng
  6. 02 phép liên kết ghi 0,75 điểm. Câu 4 Thành phần tình thái: có thể 0.75 Hiểu biết của học sinh về 1.0 phẩm chất nổi bật của các nhân vật có thể khác nhau song cần phải xuất phát từ nội dung đoạn trích. Sau đây là một số gợi ý: - Yêu đất nước, hi sinh vì Câu 5 đất nước ; - Gan dạ, dũng cảm. * HS xác định được các nội dung cơ bản ghi 1.0 điểm. Tùy theo mức độ đạt được, giám khảo định điểm phù hợp. Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách khác nhau, song nội dung cần đưa ra được 2 ý: -Thể hiện niềm tự hào đối với thế hệ cha anh quả cảm, anh dũng sẵn sàng chiến đấu hi sinh bảo vệ hòa bình Tổ quốc. -Bản thân em cần làm gì? (nỗ lực học tập, rèn luyện, đóng góp trong tương lai xây dựng và bảo vệ đất nước) Câu 6 - Mức 1: Trình bày đầy đủ, 1.0 sâu sắc, hợp lí, thuyết phục. - Mức 2: Trình bày đầy đủ 0.75 nội dung nhưng chưa sâu sắc, tính thuyết phục chưa cao. - Mức 3: Trình bày được nội 0.5 dung phù hợp nhưng còn chung chung, sơ sài. - Mức 4: Trình bày được 1 0.25 khía cạnh của nội dung vấn đề. - Mức 5: Học sinh không trả 0.0 lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của đề.
  7. B. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm 1. Yêu cầu chung: -Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài nghị luận về một tac phẩm truyện(hoặc đoạn trích) -Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả,dùng từ, đặt câu. -Sử dụng phù hợp các thao tác lập luận. 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: 0.25 Mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng vấn đề nghị luận: bé thu nhất quán trong tình yêu ba 0.25 c) Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: -Mở bài:biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được vấn đề nghị luận 0.5 -Thân bài: Triển khai được các luận điểm đề làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. 3.0 -Kết bài: Khái quát được vấn đề; nêu được những nhận xét, đánh giá về nhân vật. 0.5 d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sự sáng tạo trong xây dựng trình tự kể, sử 0.25 dụng ngôi kể, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về nội dung kể. e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 ---- Hết ----
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2