intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KI 2– NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN SINH HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 21 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 I.TRẮC NGHIỆM: 7 Điểm Câu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ tế bào gốc? A. Mở ra phương pháp điều trị mới trong điều trị vô sinh và hiếm muộn. B. Tái tạo các mô để thay thế các mô, cơ quan bị tổn thương hoặc bị bệnh. C. Tạo ra những động vật có khả năng bất tử để sản xuất các chế phẩm sinh học. D. Bảo tồn giống động vật quý hiếm, phục hồi các nhóm động vật đã bị tuyệt chủng. Câu 2: Hãy quan sát vào hình bên, cho biết đây là kì nào của giảm phân? A. Kì đầu 1 B. Kì sau 1 C. Kì đầu 2 D. Kì sau 2 Câu 3: Hãy nhìn vào hình bên, cho biết đây là kì nào của nguyên phân? A. Kì giữa B. KÌ cuối C. Kì sau D. Kì đầu Câu 4: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối của vi khuẩn tối đa nên tiến hành thu hoạch vào thời điểm nào sau đây? A. Cuối pha cân bằng.B. Cuối pha lũy thừa. C. Đầu pha lũy thừa. D. Đầu pha tiềm phát. Câu 5: Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do quá trình nào? A. Sự trao đổi đoạn giữa các NST kì đầu II với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST kì sau II. B. Sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I. C. Sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I. D. Sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II. Câu 6: Những sinh vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi là sinh vật nào sau đây?A. Vi sinh vật. B. Nấm. C. Động vật. D. Thực vật. Câu 7: Cho các pha sau:(1) Pha S. (2) Pha M. (3) Pha G1. (4) Pha G2. Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian của tế bào sinh vật nhân thực là gì? A. (3) → (4) → (2).B. (2) → (3) → (4). C. (3) → (1) → (4). D. (1) → (3) → (4). Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật? A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. B. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.C. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng.D. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ. Câu 9: Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là gì? A. Sự tăng khối lượng tế bào. B. Sự tăng số lượng tế bào. C. Sự tăng khối lượng và số lượng tế bào. D. Sự tăng khối lượng và kích thước tế bào. Câu 10: Môi trường nuôi cấy không liên tục là gì? A. Môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng mới và được lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. B. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm nuôi cấy tương đương. C. Môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới và liên tục được lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. Trang 1/2 - Mã đề 002
  2. D. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới nhưng được lấy đi các sản phẩm của quá trình nuôi cấy. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây về quá trình giảm phân là đúng? A. Mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về các cực của tế bào trong kì sau của giảm phân II. B. Sự trao đổi chéo và tiếp hợp của NST xảy ra trong kì đầu của giảm phân II. C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo trong kì giữa của giảm II. D. Tất cả các sinh vật nhân thực đều có thể phân chia tế bào trong giảm phân. Câu 12: Khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con được gọi là gì? A. KÌ giữa B. Kì đầu C. Kì Trung gian D. Chu kì tế bào. Câu 13: Ở vi sinh vật có mấy kiểu dinh dưỡng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 14: Các tế bào toàn năng có khả năng nào sau đây? A. Biệt hóa và phản biệt hóa. B. Nguyên phân liên tục. C. Giảm phân liên tục. D. Duy trì sự sống vĩnh viễn. Câu 15: Kì trung gian gồm những pha nào? A. Pha G1, S, G2. B. Pha S, G1, G. C. Pha G, S,G2 D. Pha G1, S1, G2. Câu 16: Sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và thực vật là do yếu tố nào sau đây? A. Tế bào động vật có kích thước nhỏ.B. Tế bào thực vật có không bào lớn. C. Tế bào thực vật có thành cellulose. D. Tế bào động vật có nhiều lysosome. Câu 17: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên sẽ dẫn đến hiện tượng nào? A. Quần thể vi sinh vật bị suy vong. B. Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật. C. Số vi sinh vật sinh ra bằng số sinh vật chết đi. D. Số vi sinh vật tăng lên theo cấp số nhân. Câu 18: Quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh gọi là gì? A. Công nghệ tế bào. B. Công nghệ tế bào thực vật. C. Công nghệ gene. D. Công nghệ tế bào động vật. Câu 19: Quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế được gọi là gì? A. Công nghệ tế bào động vật. B. Công nghệ tế bào. C. Công nghệ tế bào thực vật. D. Công nghệ gene. Câu 20: Các NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng và dần co xoắn là đặc điểm của kì nào của giảm phân? A. Kì giữa 1. B. Kì giữa 2. C. Kì sau 1. D. Kì đầu 1. Câu 21: Đặc điểm nào của nhiễm sắc thể sau đây là kì sau của quá trình nguyên phân? A. Các NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và tiến về hai cực của tế bào. B. Các NST kép dần co xoắn, màng nhân và hạch nhân tiêu biến. C. Các NST kép sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. D. Các NST kép dãn xoắn, màng nhân xuất hiện. II.TỰ LUẬN: 3 Điểm ĐỀ 2. Câu 1. Ở ruồi giấm 2n = 8, số NST đơn có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là bao nhiêu? Câu 2. So với phương pháp sinh sản hữu tính, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm gì? Câu 3. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 100 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 30 phút, quá trình sinh trưởng không qua pha tiềm phát, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là bao nhiêu? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2