intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 BẮC NINH NĂM HỌC 2023 - 2024 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Mã đề 201 Họ và tên thí sinh: ..................................................... Số báo danh: ................... Câu 81. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế: A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li địa lí. Câu 82. Hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể được gọi là A. mức tử vong. B. sự xuất cư. C. sự nhập cư. D. mức sinh sản. Câu 83. Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều? A. Chim hải âu làm tổ. B. Các loài sâu sống trên tán lá cây. C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại. D. Đàn trâu rừng. Câu 84. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ thuộc mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. cạnh tranh khác loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. hợp tác. Câu 85. Ở vườn quốc gia Cát Bà trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ha đất rừng. Đây là ví dụ minh họa cho đặc trưng nào của quần thể? A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Sự phân bố cá thể D. Nhóm tuổi. Câu 86. Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là A. môi trường sinh vật. B. môi trường đất. C. môi trường nước. D. môi trường trên cạn. Câu 87. Tuổi quần thể là A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể. B. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên. C. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển. D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 88. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Tinh tinh. B. Gôrilia. C. Đười ươi. D. Vượn Gibbon. Câu 89. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa là A. quần xã. B. quần thể. C. loài. D. cá thể. Câu 90. Đặc trưng nào của quần thể phản ánh tỉ lệ các nhóm tuổi khác nhau? A. Kiểu phân bố. B. Tỉ lệ giới tính. C. Cấu trúc tuổi. D. Mật độ. Câu 91. Một số loài cây có tán lá vươn lên cao thu nhận nhiều ánh sáng mặt trời, một số lại ưa sống dưới tán của loài cây khác. Đây là ví dụ về A. giới hạn sinh thái. B. khoảng chống chịu. C. nơi ở. D. ổ sinh thái. Câu 92. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp. B. Quá trình hình thành loài xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc. D. Loài mới được hình thành có thể từ những cá thể cùng loài. Trang 1/4 - Mã đề 201
  2. Câu 93. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Động vật. B. Thực vật. C. Vi sinh vật. D. Độ pH. Câu 94. Môi trường nào sau đây là nơi sinh sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất? A. môi trường nước. B. môi trường trên cạn. C. môi trường sinh vật. D. môi trường đất. Câu 95. Tiến hoá lớn là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 96. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng quốc gia Cát Tiên. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Xuân Hương. C. Tập hợp chim đang sinh sống trên đỉnh núi Langbiang. D. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. Câu 97. Các nhân tố tiến hóa nào sau đây đều làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng không xác định? A. Chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li. B. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, và giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. Câu 98. Loài sinh học là A. nhóm cá thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ, có khả năng giao phối với nhau. B. nhóm cá thể của quần thể phân bố trong một khu vực địa lí, thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định. C. một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con có sức sống và không cách li sinh sản với nhóm quần thể khác. D. một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. Câu 99. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là A. đều làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. B. đều giúp duy trì mật độ của quần thể ổn định qua các thế hệ. C. đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao. Câu 100. Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ được gọi là cơ chế A. cách li thời gian. B. cách li sau hợp tử. C. cách li trước hợp tử. D. cách li cơ học. Câu 101. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. D. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 102. Nhân tố nào ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu (Formica rufa)? A. Dinh dưỡng. B. Ánh sáng C. Nhiệt độ. D. Độ ẩm. Câu 103. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 104. Sinh vật nào sau đây có môi trường sống khác với các sinh vật còn lại? A. Tôm. B. Rận chó. C. Cua. D. Cá chép. Trang 2/4 - Mã đề 201
  3. Câu 105. Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến NST. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến gen. D. Thường biến. Câu 106. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể A. trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định. B. trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. C. khác loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định. D. trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. Câu 107. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ thuộc mối quan hệ A. cạnh tranh khác loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ khác loài. Câu 108. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái. C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái. Câu 109. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m 2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Diện tích khu phân bố (m ) 2 3558 2486 1935 1954 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất? A. Quần thể II. B. Quần thể I. C. Quần thể IV. D. Quần thể III. Câu 110. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Là phương thức hình thành loài hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. (II) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. (III) Cách li địa lí không phải là sự cách li sinh sản mặc dù do có sự cách li địa lí nên các cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau. (IV) Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 111. Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại với điều kiện bất lợi của môi trường. B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. D. Giảm hiệu quả sinh sản của các các thể trong quần thể. Câu 112. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ. C. Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái quần thể và các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người. D. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút. Trang 3/4 - Mã đề 201
  4. Câu 113. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. C. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. D. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. Câu 114. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Cạnh tranh cũng là một trong những nhân tố gây ra chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen. C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. D. Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật. Câu 115. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu giải thích sau đây là phù hợp? (I) Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. (II) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (III) Sự cạnh tranh giữa các cá thể bị tăng làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể. (IV) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 116. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, CLTN đóng vai trò: A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. B. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 117. Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. B. Khi mật độ tăng quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh với nhau để giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng, .... C. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển. D. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên. Câu 118. Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc loại cách li sau hợp tử? (I) Gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau. (II) Lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (III) Hai loài có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau. (IV) Cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 119. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai? A. Cùng một nơi ở, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn, sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. B. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau thì không cạnh tranh dinh dưỡng với nhau. D. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Câu 120. Một đầm sen có 7500 cây sen phân bố trên diện tích 3 ha. Mật độ cá thể của quần thể sen này là A. 250 cây/ha. B. 2503 cây/ha. C. 800 cây/ha. D. 2500 cây/ha. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 201
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2