intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PTDTNT THCS &THPT MÔN SINH 12 NƯỚC OA Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 6 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 281 Câu 1: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các đại phân tử hữu cơ. B. các tế bào sơ khai. C. các tế bào nhân thực. D. các giọt côaxecva. Câu 2: Cách li sinh sản bao gồm A. cách li nơi ở; cách li tập tính. B. cách li sinh thái; cách li địa lí. C. cách li trước hợp tử; cách li sau hợp tử. D. cách li thời gian; cách li cơ hoc. Câu 3: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi (3) Mang cá và mang tôm (4) Chi trước của thú và tay nguời Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (2) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và(3). Câu 4: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa A. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. B. làm rõ tổ chức của loài sinh học. C. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. D. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, cơ chế tác động của chọn lọc tự nhiên đến quần thể là A. tác động lên kiểu gen nhưng không ảnh hưởng đến kiểu hình của các cá thể trong quần thể. B. trực tiếp tác động lên kiểu gen, gián tiếp làm biến đổi kiểu hình của các cá thể trong quần thể. C. trực tiếp tác động lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. D. tác động lên kiểu hình nhưng không ảnh hưởng đến tần số alen và kiểu gen của quần thể. Câu 6: Sự phát triển của sinh giới diễn ra qua các đại địa chất theo trật tự nào sau đây? A. Đại thái cổ  Đại nguyên sinh  Đại cổ sinh Đại trung sinh  Đại tân sinh. B. Đại nguyên sinh  Đại thái cổ  Đại cổ sinh Đại trung sinh  Đại tân sinh. C. Đại nguyên sinh  Đại cổ sinh  Đại thái cổ Đại trung sinh  Đại tân sinh. D. Đại thái cổ  Đại cổ sinh  Đại nguyên sinh Đại trung sinh  Đại tân sinh. Câu 7: Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là Trang 1/5 - Mã đề 281
  2. A. chọn lọc tự nhiên. B. biến dị cá thể. C. biến dị xác định. D. chọn lọc nhân tạo. Câu 8: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Cho rằng hai loài trên xuất phát từ loài gốc, sự hình thành hai loài này có thể bằng phương thức nào sau đây? A. Cách li sinh thá. B. Cách li tập tính. C. Cách li địa lí. D. Cách li sinh sản Câu 9: Cho các thông tin sau: (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Hạt phấn của cây mướp không thụ phấn cho noãn của cây bí. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Các trường hợp thuộc cơ chế cách li sau hợp tử là A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (2), (3). Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra theo những con đường nào sau đây? 1. Cách li địa lý 2. Cách li sinh thái 3. Cách li tập tính . 4.Cách li sinh sản 5. Lai xa và đa bội hóa. Câu trả lời đúng là A.1,2,3,4. B. 2,3,4,5. C.1,2,3,5. D. 2,3,5. Câu 11: Một loài côn trùng luôn sống trên cây A, sau đó do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang cây B trong cùng khu vực địa lí. Các cá thể di cư đó sinh sản hình thành nên quần thể mới và chúng thường xuyên giao phối với nhau hơn là giao phối với cá thể của quần thể gốc. Lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen 2 quần thể. Đến 1 lúc nào đó sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài theo con đường nào sau đây? A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li địa lý. Câu 12: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. Trang 2/5 - Mã đề 281
  3. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp Câu 13: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phần Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 kiểu gen AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F 3 là A. giao phối ngẫu nhiên. B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 14: Cơ quan tương tự là những cơ quan A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát không đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử? I. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. II. Xương chi trước của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau. III. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động. IV. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 16: Thể song nhị bội được tạo ra bằng phương pháp lai xa kết hợp với đa bội hóa từ hai loài cỏ gốc châu Âu (2n = 50) với gốc châu Mĩ (2n = 70) có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng là A. 120 NST và hữu thụ. B. 60 NST và bị bất thụ. C. 60 NST và hữu thụ. D. 120 NST và bị bất thụ. Câu 17: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là A. đột biến gen. B. thường biến. C. biến dị cá thể. D. đột biến nhiễm sắc thể. Câu 18: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. Trang 3/5 - Mã đề 281
  4. C. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 19: Dựa vào sự khác nhau về các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa các loài trong bộ Linh trưởng, loài nào sau đây có mối quan hệ họ hàng xa nhất với loài người? Các loài trong bộ Linh Tinh tinh Gôrila Vượn Khỉ Khỉ sóc trưởng Gibbon Rhezut Số axit amin khác so với 0 1 3 8 9 người A. Tinh tinh. B. Gôrila. C. Khỉ Rhezut. D. Khỉ sóc. Câu 20: Nhân tố nào sau đây thường gây biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể không theo hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 21: Theo thuyết tiến hóa hiện đại về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi. (3) Quá trình hình thành quần thể thích nghi chắc chắn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Lai xa kèm theo đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng ít xảy ra ở các loài động vật. (5) Khi sự cách li địa lí giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 22: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau (1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos. (2) Một quần thể cây mao lương sống trên bãi cỏ ẩm và một quần thể cây mao lương sống ở bờ ao trong một khu phân bố. (3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu Phi. (4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cách li địa lý là: A. 1, 3 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 4 D. 1, 2, 4 Câu 23: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Câu 24: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, chịu sự tác động của các nhân tố chủ yếu nào sau đây? Trang 4/5 - Mã đề 281
  5. A. Đột biến; giao phối; chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối; yếu tố ngẫu nhiên; cách li. C. Chọn lọc tự nhiên; giao phối; cách li. D. Đột biến; chọn lọc tự nhiên; yếu tố ngẫu nhiên. Câu 25: Nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm A. đột biến; thường biến; sự phát tán của các tế bào hoặc giao tử quần thể khác vào. B. thường biến; biến dị tổ hợp; sự phát tán của các tế bào hoặc giao tử quần thể khác vào. C. thường biến; biến dị tổ hợp; sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử quần thể khác vào. D. đột biến; biến dị tổ hợp; sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử quần thể khác vào. Câu 26: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo thứ tự nào sau đây? A. Tiến hóa tiền sinh học Tiến hóa sinh học Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa sinh học Tiến hóa tiền sinh học Tiến hóa hóa học. C. Tiến hóa hóa học Tiến hóa sinh học Tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa hóa học Tiến hóa tiền sinh học Tiến hóa sinh học. Câu 27: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các lòai về A. các giai đọan phát triển phôi thai. B. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. C. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. D. cấu tạo trong của các nội quan. Câu 28: Sự tương đồng về cấu trúc chuỗi βHb giữa người và tinh tinh là minh chứng về nguồ n gố c chung của hai loài. Đây là bằ ng chứng về A. phôi sinh học. B. giải phẫu so sánh. C. địa lí sinh học. D. sinh học phân tử. Câu 29: Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa là phương thức thường gặp ở A. động vật. B. thực vật. C. sinh vật bậc thấp. D. vi sinh vật. Câu 30: Theo Đác uyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. C. biến dị di truyền, đào thải các biến dị không di truyền dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 281
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2