Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
lượt xem 2
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20202021 Môn: SINH HỌC LỚP 8 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐTGDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên 40% 30% Cấp độ Cấp độ cao Cộng Chủ đề thấp (20%) (10%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL Q Trao đổi Sự khác nhau về nhu chất và cầu dinh dưỡng của năng mỗi cơ thể. 3 câu lượng (3 tiết) 1 Câu (ý) 3 câu điểm Số điểm 1 điểm Bài tiết Trình bày quá trình tạo V ệ thành nước tiểu và sự sinh hệ (3 tiết) thải nước tiểu bài tiết nước 2 câu tiểu 2,33 Câu (ý) 1 câu 1 câu điểm Số điểm 2 điểm 0,33 điểm Da Vận dụng 3 câu chức năng (2 tiết) điều hòa thân 1,67 nhiệt của da điểm Vệ giải thích cơ sinh da sở khoa học của biện pháp hạ sốt bằng khăn ấm. Câu (ý) 2 câu 1 Số điểm câu 0,67
- điểm 1 điể m Thần Nhận biết Xác định rõ Chức năng của tủy Trình kinh và chức năng các thành sống, dây thần kinh bày các giác quan từng thành phần của tủy. biện phần của cơ quan pháp (9 tiết) Sự khác nhau về 11 não bộ phân tích thị bảo vệ chức năng của hệ thần câu giác mắt kinh vận động và hệ tránh thần kinh sinh dưỡng. 5 tật cận điểm thị. Câu (ý) 3 câu 1 ý 6 câu 1 ý Số điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm Tổng số 5 câu 9 câu 4 câu 1 câu 19 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm câu 10 đ
- BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 8 A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,33 điểm Câu 1: Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Câu 2: Hiểu được hậu quả khi cơ thể không được cung cấp đủ chất dinh dưỡng. Câu 3: Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng khác nhau của một số đối tượng. Câu 4: Vận dụng sự hình thành sỏi thận từ các chất vô cơ và hữu cơ Câu 5: Vận dụng được sự hiểu biết về tác dụng của da động vật với người. Câu 6: Vận dụng được cách sơ cứu ban đầu khi bị bỏng Câu 7: Xác định được chức năng của não trung gian. Câu 8: Xác định được chức năng của tiểu não. Câu 9: Xác định được phân vùng chức năng của đại não. Câu 10: Hiểu được chức năng của tủy sống trong điều khiển hoạt động của các chi. Câu 11: Hiểu được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha. Câu 12: Hiểu được vai trò của rễ sau dây thần kinh tủy. Câu 13: Hiểu được về chức năng của hai phân hệ trong hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 14: Phân biệt được sự khác nhau về chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 15: Xác định được chức năng cụ thể của hệ thần kinh sinh dưỡng. B. TỰ LUẬN Câu 1: Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu và sự thải nước tiểu. (2điểm)
- Câu 2: Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thị giác. Vận dụng trình bày các biện pháp bảo vệ mắt tránh tật cận thị.(2 điểm) Câu 3: Vận dụng được chức năng điều hòa thân nhiệt của da giải thích cơ sở khoa học của biện pháp hạ sốt bằng khăn ấm. (1điểm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC THÀNH PHỐ HỘI AN 20202021 TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU MÔN: SINH HỌC 8 (Đề có 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: / 03/ 2021 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Khoanh tròn phương án đúng nhất: Câu 1: Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây: 1. Giới tính 2. Độ tuổi 3. Hình thức lao động 4. Khí hậu A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4 D. 2, 3, 4 Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng: A. Suy dinh dưỡng B. Đau dạ dày C. Giảm thị lực D. Tiêu hóa kém Câu 3: Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn: A. Giáo viên B. Thợ hồ C. Nhân viên quét dọn D. Lễ tân Câu 4: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây KHÔNG thể gây sỏi thận: A. Canxi B. Axit uric C. Ôxalat D. Gluco Câu 5: Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng ở người: A. Cá sấu B. Bò C. Lợn D. Khỉ Câu 6: Cần làm gì khi bị bỏng da tay: A. Rửa ngay dưới vòi nước mát và sạch, bôi thuốc mỡ B. Sử dụng kem đánh răng bôi vào vết bỏng C. Lấy nước lạnh để trong ngăn mát tủ lạnh rửa tay D. Thổi bằng miệng và dùng đá chườm quanh vết bỏng Câu 7: Ở người, chức năng của não trung gian là điều khiển, điều hòa: A. Các hoạt động phức tạp trong cơ thể. B. Hoạt động của các nội quan như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. C. Các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. D. Hoạt động của các giác quan như mắt, tai, mũi, lưỡi và da. Câu 8: Khi phá hủy phần nào của não bộ, ếch sẽ nhảy và bơi loạng choạng: A. Tủy sống B. Tiểu não
- C. Não trung gian D. Trụ não Câu 9: Ở vỏ đại não người KHÔNG có phân vùng chức năng nào: A. Cảm giác B. Vận động có ý thức C. Vận động ngôn ngữ D. Vận động không có ý thức Câu 10: Khi tiến hành kích thích HCl 3% chi sau bên trái của ếch đã hủy não còn nguyên tủy, hiện tượng xảy ra: A. Cả 4 chi đều co B. Cả hai chi sau đều co C. Chi sau bên trái co D. Không có chi nào co Câu 11: Dây thần kinh tủy là dây pha vì: A. Bao gồm cả sợi hướng tâm và sợi li tâm. B. Vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích. C. Chịu sự điều khiển của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động. D. Tại mỗi đốt sống có 2 dây thần kinh tủy đi ra từ lỗ gian đốt. Câu 12: Ở tủy sống, rễ sau có vai trò là: A. Phân tích và xử lý các kích thích tiếp nhận từ cơ quan thụ cảm. B. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm đến trung ương. C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đến cơ quan phản ứng. D. Phân tích và xử lý các kích thích tiếp nhận từ cơ quan vận động. Câu 13: Khi tác động lên một cơ quan, phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng: A. Tương tự nhau B. Giống hệt nhau C. Đối lập nhau D. Đồng thời với nhau Câu 14: Khi nói về chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng, nhận định nào là SAI: A. Bao gồm chức năng của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm. B. Điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng. C. Điều hòa hoạt động của các cơ trơn, cơ tim và các tuyến. D. Điều hòa hoạt động có ý thức của các cơ vân. Câu 15: Chức năng nào được thực hiện bởi hệ thần kinh sinh dưỡng? A. Hiểu tiếng nói và chữ viết B. Hình thành trí nhớ C. Tiêu hóa D. Tạo giấc mơ PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hãy trình bày quá trình tạo thành nước tiểu và sự thải nước tiểu? Câu 2: (2 điểm) Xác định các thành phần của cơ quan phân tích thị giác? Từ đó đưa ra các biện pháp bảo vệ mắt phòng tránh tật cận thị?
- Câu 3: (1 điểm) Vận dụng chức năng điều hòa thân nhiệt của da, hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp hạ sốt bằng khăn ấm? Hết ( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi)
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 8 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (mỗi ý đúng 0,33 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A B D C A C B D A 11 12 13 14 15 A B C D C PHẦN II: TỰ LUẬN: 5 điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1: Hình thành nước tiểu: gồm 3 quá trình Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu 0.5 điểm ở nang cầu thận. Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: các chất cần thiết và 0.5 điểm nước được hấp thụ lại vào máu. Quá trình bài tiết tiếp ở ống thận: các chất không cần 0.5 điểm thiết và chất có hại được bài tiết tiếp ra ngoài qua ống thận để hình thành nước tiểu chính thức. Quá trình thải nước tiểu: nước tiểu chính thức dẫn 0.5 điểm xuống bể thận rồi theo ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái sau đó thải ra ngoài qua ống đái. Câu 2: Các thành phần của cơ quan phân tích thị giác: 1.0 điểm + Cơ quan thụ cảm: tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới. (2 ý 0.5 + Dây thần kinh thị giác (dây số II). điểm; 3 + Bộ phận phân tích ở trung ương: vùng thị giác ở thùy ý 1 chẩm điểm) Biện pháp phòng tránh tật cận thị: 1.0 điểm + Để mắt nghỉ ngơi hợp lý. (mỗi + Học ở nơi có ánh sáng đầy đủ. biện + Đọc và viết đúng khoảng cách pháp + Ngồi học đúng tư thế đúng + Chế độ dinh dưỡng hợp lý 0.25 + Khám mắt định kì điểm) Câu 3: Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp hạ sốt bằng 1.0 điểm khăn ấm: vì trên da có rất nhiều mao mạch máu và tuyến mồ hôi tham gia vào điều hòa thân nhiệt. Việc chườm nóng có tác dụng làm giãn nở lỗ chân lông trên cơ thể, giãn các mạch máu trên da, tăng khả năng lưu thông máu, tăng khả
- năng tản nhiệt giúp hạ nhiệt nhanh hơn. Tổng 5 điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 306 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn