Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trọng Quan, Đông Hưng
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trọng Quan, Đông Hưng” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trọng Quan, Đông Hưng
- PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN Năm học: 2022-2023 MÔN: Sinh 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 1 Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Thế nào là môi trường sống của sinh vật? A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật. B. Là nơi ở của sinh vật. C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật . Câu 2: Nhân tố sinh thái là A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường. B. Tất cả các yếu tố của môi trường. C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật. Câu 3: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào? A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật. B. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp. C. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật. D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ. Câu 4: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì: A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên. B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng. C. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây. D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng. Câu 5: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Ký sinh. D Cạnh tranh. Câu 6: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật và thực vật bắt sâu bọ thuộc quan hệ khác loài nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Sinh vật ăn sinh vật khác. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Câu 7: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Nửa kí sinh. Câu 8: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? A. Tiềm năng sinh sản của loài. B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển? A. Đáy tháp rộng B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh D. Tỉ lệ sinh cao Câu 10: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào? A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …
- B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 11: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. C. Khu vực sinh sống. B. Nguồn thức ăn của quần thể. D. Cường độ chiếu sáng Câu 12: Hãy chọn câu dúng trong đáp án dưới đây về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn : A. SV sản xuất SV phân giải Svtiêu thụ . B. SV tiêu thụ SV sản xuất SV phân giải. C. SV sản xuất SV tiêu thụ SV phân giải. D. SV phân giải SV sản suất SV tiêu thụ. Câu 13: Sinh vật nào sau đây luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn ? A. Cây xanh và động vật. B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ . C. Động vật, vi khuẩn và nấm. D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm. Câu 14: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây: A. Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ B. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải D. Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật Câu 15: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây: A. Các chất vô cơ: nước, khí cacbonic, khí oxi...., các loài vi rút, vi khuẩn... B. Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y. C. Các nhân tố khí hậu như: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm...các loại nấm, mốc. D. Nước, khí cacbonic, khí oxi, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. Câu 16: Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn, năng lượng khởi đầu trong sinh giới được lấy từ đâu A. Từ môi trường không khí B. Từ năng lượng mặt trời C. Từ chất dinh dưỡng trong đất D. Từ nước II. Phần 2: Tự luận (6điểm) Câu 1: (2đ) a. Nêu khái niệm quần xã sinh vật. Lấy ví dụ b. Nêu các dấu hiệu của một quần xã sinh vật. Câu 2: (2đ) a. Môi trường là gì? Có mấy loại môi trường? Ví dụ? b. Kể tên các mối quan hệ khác loài giữa các sinh vật Câu 3: (1đ) Nêu khái niệm chuỗi thức ăn, lấy 2 ví dụ? Câu 4: (1đ) Nêu điểm khác nhau giữa cân bằng sinh học với khống chế sinh học?
- ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 C C C C B B A A B D A C D B D B Câu 1: (2đ) a . quần xã sinh vật: Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Vd: Ao cá tự nhiên b. Các dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật: - Quần xã có các đặc điểm cơ bản về: + Số lượng các loài sinh vật trong quần xã: . Mức độ phong phú về số lượng. . Mật độ cá thể của từng loài trong tổng số địa điểm quan sát. + Thành phần loài trong quần xã: . loài ưu thế: là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. . loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác. Câu 2: (2đ) a . Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên sự sinh trưởng, phát triển, sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường: + Môi trường trong nước: tôm, cá. + Môi trường trong đất: ví dụ : giun, mối.. + Môi trường mặt đất- không khí: ví dụ: hươu, nai.. + Môi trường sinh vật: ví dụ: cây xanh là nơi sống của nhiều loài vi sinh vật, nấm kí sinh, bọ chét... b.. Cộng sinh, hội sinh, kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác, cạnh tranh Câu 3: (1d) * Chuỗi thức ăn : là dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi mắt xích là 1 loài sinh vật, mỗi mắt xích vừa là sinh vật tiêu thụ của mắt xích đứng trước vừa là sinh vật tiêu thụ của mắt xích đứng sau - Chuổi thức ăn gồm các sinh vật: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy. VD: - Cây cỏ chuột rắn - Cây sâu ăn lá cầy đại bàng SV phân hủy Câu 4: (1đ) * Khác nhau: Cân bằng sinh học Khống chế sinh học - Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể. - Xảy ra giữa các quần thể khác loài ở Quần xã. - Nguyên nhân: do các điều kiện của Môi trường - Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài với sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử vong của nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã. quần thể.
- PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN Năm học: 2022-2023 MÔN: Sinh 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 2 Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Giới hạn sinh thái là gì? A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt. B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau. C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật. Câu 2: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng? A. Vì con người có tư duy, có lao động. B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác. C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên. D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên. Câu 3: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào? A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường. B. Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường. C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết. D. Không thể sống được. Câu 4: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào? A. Cây vẫn mọc thẳng. B. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. C. Cây luôn quay về phía mặt trời. D. Ngọn cây rũ xuống. Câu 5: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ? A. Hội sinh. B. Ký sinh. C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh. Câu 6: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ? A. Làm tăng thêm sức thổi của gió. B. Làm tăng thêm sự xói mòn của đất. C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ. D. Giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây. Câu 7: Các cá thể cùng loài sống với nhau thành một nhóm trong cùng một khu vực có thể cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn tới một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm trong hoàn cảnh nào dưới đây? A. Khi môi trường cạn kiệt nguồn thức ăn, nơi ở quá chật chội. C. Khi có gió bão. B. Khi gặp kẻ thù xâm lấn lãnh địa. D. Khi có dịch bệnh. Câu 8: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng. B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao. C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng. D. Tập hợp các cây ngô ( bắp) trên một cánh đồng. Câu 9: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực. B. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau. D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắcViệt Nam. Câu 10: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật?
- A. Tỉ lệ giới tính B. Thành phần nhóm tuổi C. Mật độ D. Đặc trưng kinh tế xã hội. Câu 11: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình Dạng tháp dân số già là: A. Dạng a, b B. Dạng b, c C. Dạng a, c D. Dạng c Câu 11: Lưới thức ăn là A. Gồm một chuỗi thức ăn B. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau C. Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên Câu 12: Sinh vật nào là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn hoàn chỉnh? A. Vi sinh vật phân giải B. Động vật ăn thực vật C. Động vật ăn thịt D. Thực vật Câu 13: Cho chuỗi thức ăn đơn giản còn để chỗ trống sau: Cây gỗ (...........) Chuột Rắn Vi sinh vật Loài nào sau đây điền vào chỗ trống là hợp lí nhất A. Mèo B. Sâu ăn lá cây C. Bọ ngựa D. Ếch Câu 14: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây? A. Nấm và vi khuẩn B. Thực vật C. Động vật ăn thực vật D. Các động vật kí sinh Câu 15: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây? A. Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2 B. Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật C. Động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật, thực vật D. Thực vật, động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật Câu 16: Sinh vật ăn thịt là : A. Con bò B. Con cừu C. Con thỏ D. Cây nắp ấm II. Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2đ) a. Lấy 4 Ví dụ về quần xã sinh vật mà em biết b. Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật? Câu 2: (2đ) a. Nhân tố sinh thái là gì, kể tên các nhóm nhân tố sinh thái. b. Nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng loài? Câu 3: (1đ) nêu các thành phần của hệ sinh thái. Lấy VD về lưới thức ăn. Câu 4: (1đ) Nêu điểm khác nhau giữa cân bằng sinh thái và khống chế sinh học.
- ĐÁP ÁN 1C 2C 3C 4B 5A 6D 7A 8D 9C 10D 11C 12A 13B 14B 15A 16D Câu 1: (2đ) a. VD: quần xã rừng ngập mặn, ao nuôi các tự nhiên, cánh đồng trồng nhiều loại cây….. b. Các dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật: - Quần xã có các đặc điểm cơ bản về: + Số lượng các loài sinh vật trong quần xã: . Mức độ phong phú về số lượng. . Mật độ cá thể của từng loài trong tổng số địa điểm quan sát. + Thành phần loài trong quần xã: . loài ưu thế: là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. . loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác Câu 2: (2đ) a. . Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Các nhân tố sinh thái chia làm 2 nhóm: + Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: gồm đất, nước, khí hậu, nhiệt độ, ánh áng, gió, địa hình... + Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: gồm nhân tố con người và nhân tố sinh thái sinh vật như động vật, thực vật. b. Quan hệ cùng loài: - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ: Sinh vật trong nhóm được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. + Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện sống bất lợi, một số cá thể tách ra khỏi nhóm -> Giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn. Câu 3: (1đ) Sâu Gà Thực vật Thỏ Cáo Đại bàng VSV Dê --------------- -> Hổ Câu 4: (1đ) * Khác nhau: Cân bằng sinh học Khống chế sinh học - Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể. - Xảy ra giữa các quần thể khác loài ở Quần xã. - Nguyên nhân: do các điều kiện của Môi trường - Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài với sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử vong của nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã. quần thể.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn