Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
lượt xem 2
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II- NĂM HỌC: 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN: SINH LỚP: 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1: chọn câu A thì ghi 1-A: Câu 1. Giao phối cận huyết là A. giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ. B. lai giữa các cây có cùng kiểu gen. C. giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen. D. giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng. Câu 2. Các nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình. C. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ. D. Các thành phần cơ giới, tính chất lí, hóa của đất, nhiệt độ, độ ẩm, động vật. Câu 3. Thế nào là môi trường sống của sinh vật? A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật. B. Là nơi ở của sinh vật.
- C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật. Câu 4. Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì A. ánh sáng mặt trời tập trung chủ yếu vào cành cây phía trên. B. ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây. C. cây có nhiều chất dinh dưỡng. D. cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn cây nhận nhiều ánh sáng. Câu 5. Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa? A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kiềm hãm các tác hại của những cặp gen lặn gây hại. B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử. D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các quy luật di truyền. Câu 6. Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì? A. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành. B. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng. C. Là cây trồng được con người tỉa bớt cành ở phía dưới.
- D. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng. Câu 7. Cây ưa bóng thường sống nơi nào? A. Nơi ít ánh sáng. B. Nơi nhiều ít sáng. C. Nơi ít ánh sáng hoặc sống dưới tán D. Nơi có độ ẩm cao. cây khác. Câu 8. Tự thụ phấn bắt buộc và giao phấn gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống vì A. để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần. B. tạo ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt. C. là một biện pháp quang trọng không thể thiếu trong chăn nuôi và trồng trọt. D. tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới. Câu 9. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì cúng có vùng phân bố như thế nào? A. Có vùng phân bố rộng. B. Có vùng phân bố hạn chế. C. Có vùng phân bố hẹp. C. Không xác định được vùng phân bố. Câu 10. Về mùa đông giá lạnh các cây ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. B. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí và giảm sự thoát hơi nước.
- D. Hạn chế sự thoát hơi nước. Câu 11. Trong quần thể tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? A. Tiềm năng sinh sản của loài. B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn. C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn. D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn. Câu 12. Để tạo ra ưu thế lai khâu quan trọng đầu tiên là A. lai khác dòng. B. lai thế. C. lai phân tích. D. tạo ra các dòng thuần. Câu 13. Tập hợp nào dưới đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng. B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống trong một ao. C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng. D. Tập hợp các cây ngô trên một cánh đồng. Câu 14. Khi có gió bão thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ? A. Làm tăng thêm sức thổi của gió. B. Làm tăng sự xói mòn của đất. C. Làm giảm sức thổi của gió, hạn chế C. Làm cho tốc độ thổi của gió dừng ngã cây. lại, cây không bị ngã. Câu 15. Quan hệ của hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ gì? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Cạnh tranh. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3.0 điểm)
- a. Nêu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật? b. Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái. Câu 2. (2,0 điểm) a. Hãy lấy 2 ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau. b. Trong 2 nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc loại nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi môi trường? Tại sao? ------------Hết----------- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : SINH – Lớp : 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 1/3 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B C B B B C A A C A D D C B II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 a. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: (3,0 + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định 0,25 điểm điểm) hướng di chuyển trong không gian. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. 0,25 điểm + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh 0,25 điểm trưởng của động vật. - Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, 0,25 điểm người ta chia thành 2 nhóm động vật: + Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày. + Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất , đáy biển. 2,0 điểm b. - Nhân tố sinh thái vô sinh: mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. - Nhân tố sinh thái hữu sinh: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây.
- (chia được 2 nhóm nhân tố: 0,125 điểm; sắp xếp đúng 2 nhân tố sẽ được 0,25 điểm) 2 a. Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể: (2,0 - Trong 1 đàn ong sẽ có sự phân công rõ ràng để hỗ trợ lẫn 0,5 điểm điểm) nhau như: + Ong Chúa sẽ có nhiệm vụ sinh sản. + Ong thợ sẽ có nhóm đi lấy mật, nhóm xây tổ,..... - Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể: 0,5 điểm + Khi thức ăn khan hiếm sư tử đực sẽ dành thức ăn với sư tử khác kể cả sư tử cái để sinh tồn. * Có thể cho ví dụ khác. b.Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt thì nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường. - Vì sinh vật hằng nhiệt là các sinh vật có tổ chức cơ thể cao (chim, thú, con người), đã phát triển các cơ chế điều 0,5 điểm hoà thân nhiệt giữ cho nhiệt độ cơ thể luôn ổn định không phụ thuộc vào môi trường ngoài. 0,5 điểm
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II- NĂM HỌC: 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN: SINH LỚP: 9 DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (10đ) Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1: chọn câu A thì ghi 1-A: Câu 1. Giao phối cận huyết là A. giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ. B. lai giữa các cây có cùng kiểu gen. C. giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen. D. giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng. Câu 2. Các nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình. C. Nước biển, sông , hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ. D. Các thành phần cơ giới, tính chất lí, hóa của đất, nhiệt độ, độ ẩm, động vật. Câu 3. Thế nào là môi trường sống của sinh vật? A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật. B. Là nơi ở của sinh vật. C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật. Câu 4. Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì? A. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành. B. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng. C. Là cây trồng được con người tỉa bớt cành ở phía dưới. D. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng. Câu 5. Cây ưa bóng thường sống nơi nào? A. Nơi ít ánh sáng. B. Nơi nhiều ít sáng.
- C. Nơi ít ánh sáng hoặc sống dưới tán D. Nơi có độ ẩm cao. cây khác. Câu 6. Về mùa đông giá lạnh các cây ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. B. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí và giảm sự thoát hơi nước. D. Hạn chế sự thoát hơi nước. Câu 7. Trong quần thể tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? A. Tiềm năng sinh sản của loài. B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn. C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn. D.Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn. Câu 8. Để tạo ra ưu thế lai khâu quan trọng đầu tiên là A. lai khác dòng. B. lai thế. C. lai phân tích. D. tạo ra các dòng thuần. Câu 9. Quan hệ của hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ gì? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Cạnh tranh. Câu 10. Quan hệ của hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có hại là mối quan hệ gì? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Cạnh tranh. BÀI LÀM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT Môn : SINH – Lớp : 9 TRẮC NGHIỆM: (10 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 1 điểm. Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 u Đá D B C B C C A D B D p án Giáo viên ra đề Trần Thị Kim Hà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn