Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên
lượt xem 1
download
Với “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2023 – 2024 MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: SH 902 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi:06 /03/2024 Tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ gây hiện tượng thoái hóa vì: A. Tạo ra các cặp gen dị hợp. B. Tạo ra các cặp gen đồng hợp không gây hại. C. Tỉ lệ đồng hợp giảm, dị hợp tăng. D. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại. Câu 2. Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để A. tạo dòng thuần. B. tạo ưu thế lai. C. duy trì một số tính trạng mong muốn. D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai. Câu 3. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trong chọn giống vật nuôi? A. Tạo giống ưu thế lai. B. Thụ tinh nhân tạo. C. Công nghệ gen. D. Nhân bản vô tính. Câu 4. Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự A. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục. B. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu. C. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ. D. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ. Câu 5. Động vật có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh: A. Hươu, nai. B. Chim én. C. Gấu Bắc cực. D. Chim cánh cụt. Câu 6. Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ A. 10- 400C. B. 0- 200C. C. 0- 500C. D. 10- 500C. Câu 7. Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác? A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. Mã đề SH 902 Trang 1/6
- C. Không khí. D. Ánh sáng. Câu 8. Những cây nào sau đây đều là cây ưa bóng? A. Cây me đất, thiết mộc lan, lá lốt. B. Cây dưa chuột, cây cải bắp, cây me đất. C. Cây xương rồng, cây chanh, lá lốt. D. Cây phượng vĩ, cây xà cừ, cây thiết mộc lan. Câu 9. Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể đồng hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai (F2) là A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 50%. Câu 10. Để tạo ưu thế lai ở động vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào? A. Lai kinh tế. B. Lai khác dòng. C. Tự thụ phấn. D. Lai phân tích. Câu 11. Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào? A. Lai kinh tế. B. Lai khác dòng. C. Lai phân tích. D. Tự thụ phấn. Câu 12. Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là A. lai khác dòng. B. lai kinh tế. C. lai phân tích. D. tạo ra các dòng thuần. Câu 13. Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào? A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau. B. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép… C. Cho F1 lai với P. D. Lai kinh tế giữa hai dòng thuần khác nhau. Câu 14. Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai? Tại sao? A. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống. B. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc. C. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt. D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt. Câu 15. Giống lợn Ỉ Móng Cái được sử dụng để lấy A. sữa. B. con giống. C. lông. D. trứng.
- Câu 16. Trong chọn giống, người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần không nhằm mục đích A. củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn. B. tạo giống cây trồng biến đổi gen. C. phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể. D. tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng. Câu 17. Những loài động vật nào ưa hoạt động vào ban đêm? A. Thằn lằn, dơi, chim sẻ, lợn rừng. B. Muỗi, mèo rừng, bò, trâu. C. Dơi, chim cú lợn, chuột cống, mèo rừng. D. Chuột, mèo rừng, trâu, hươu. Câu 18. Môi trường sống của sinh vật là A. bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật. B. các yếu tố khí hậu tác động lên sinh vật. C. các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm tác động lên sinh vật. D. nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật. Câu 19. Một gen dài 2550Å, số lượng nucleotit của gen đó là A. 1500. B. 500. C. 1200. D. 3000. Câu 20. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với A. nhân tố sinh thái hữu sinh. B. một nhân tố sinh thái nhất định. C. nhân tố sinh thái vô sinh. D. tất cả các nhân tố sinh thái. Câu 21. Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế? A. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn. B. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố. C. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố. D. Vì muốn tạo được con lai F 1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực. Câu 22. Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố: A. Nhiệt độ. B. Các cây sống xung quanh. C. Đất. D. Ánh sáng. Câu 23. Nhân tố sinh thái là A. những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. B. những yếu tố của thiên nhiên tác động tới sinh vật. C. những tác động của môi trường tới sinh thái. D. những yếu tố của môi trường tác động tới sinh quyển. Câu 24. Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống: Mã đề SH 902 Trang 1/6
- …(1)... bao gồm những cây sống nơi quang đãng...(2)… bao gồm những cây sống nơi có ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ như cây sống dưới tán của cây khác, cây trồng làm cảnh đặt trong nhà. A. (1)Nhóm cây ưa bóng, (2)nhóm cây kỵ sáng. B. (1)Nhóm cây ưa sáng, (2)nhóm cây ưa bóng. C. (1)Nhóm cây ưa bóng, (2)nhóm cây ưa sáng. D. (1)Nhóm cây kỵ bóng, (2)nhóm cây ưa sáng. Câu 25. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, còn sau đó giảm dần qua các thế hệ sau? A. Vì tỉ lệ đồng hợp giảm dần, dị hợp tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu. B. Vì tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp lặn tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu. C. Vì tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội biểu hiện các đặc tính xấu. D. Vì tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội giảm dần và không được biểu hiện. Câu 26. Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là gì? A. Ưu thế lai. B. Thoái hóa. C. Dòng thuần. D. Tự thụ phấn. Câu 27. Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự như thế nào? A. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. B. Cây ưa sáng trồng sau, cây ưa bóng trồng trước. C. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước. D. Cây kỵ bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. Câu 28. Nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành mấy nhóm? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 29. Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng A. có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường. B. sức sống kém dần, sinh trưởng phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu. C. sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt. D. sức sống tăng cao, chiều cao và năng xuất cao hơn thế hệ trước. Câu 30. Có 3 tế bào của một cơ thể mèo cái (2n = 38) tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là: A. 32. B. 24. C. 64. D. 96. Câu 31. Củ cải có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Vậy thể ba nhiễm của cây củ cải có số lượng nhiễm sắc thể là A. 19. B. 17. C. 20. D. 16. Câu 32. Cá Rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6 0C và 42 0C. Khoảng giá trị từ 5,6 0C đến 42 0C được gọi là
- A. giới hạn sinh thái. B. khoảng gây chết. C. khoảng chống chịu. D. khoảng thuận lợi. Câu 33. Nấm vào tảo sống chung với nhau tạo thành địa y, mối quan hệ giữa nấm và tảo là A. kí sinh. B. cạnh tranh. C. cộng sinh. D. hội sinh. Câu 34. Một gen có chiều dài 3672Å, chu kỳ xoắn của gen là A. 100 vòng. B. 200 vòng. C. 250 vòng. D. 108 vòng. Câu 35. Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối gần vào chọn giống và sản xuất? A. Phát hiện và loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể. B. Tạo ra dòng thuần chủng để làm giống. C. Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn. D. Tập hợp các đặc tính quý vào giống để sản xuất. Câu 36. Vì sao một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt hoặc động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa? A. Do chúng có nhiều gen trội. B. Do khả năng gây bệnh của các gen đã bị bất hoạt. C. Do chúng có những gen có khả năng kìm hãm sự biểu hiện bệnh của các cặp gen đồng hợp. D. Do chúng mang cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. Câu 37. Những cây mọc trong rừng có thân cao, thẳng, cành chỉ tập trung ở ngọn, các cành phía dưới sớm bị rụng. Đó là hiện tượng A. tự tỉa cành. B. cạnh tranh khác loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. hỗ trợ khác loài. Câu 38. Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào thể hiện quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Rận và trâu, bò. B. Lúa và cỏ trên một cánh đồng. Mã đề SH 902 Trang 1/6
- C. Tảo và nấm trong địa y. D. Cây nắp ấm và côn trùng. Câu 39. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 40. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây? A. AABbDD X AABbDD. B. AaBBDD X Aabbdd. C. AAbbDD X aaBBdd. D. aabbdd X aabbbdd. ********** Chúc các con làm bài tốt ************
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn