intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

Chia sẻ: Yiyangqianxii Yiyangqianxii | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

52
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em học sinh và giáo viên cùng tham khảo Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm dưới đây để tích lũy kinh nghiệm làm bài trước kì thi. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 2, NĂM HỌC 2019 ­ 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT ­ LỚP 2 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên học sinh: ………………………………………………….……. Lớp 2A……...... Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Điểm  Lời  nh   ận xét của giáo viên  ………….................................................................................. …................................................................................……….. ….............................................................................................. A.KIỂM TRA ĐỌC    I. Đọc thành tiếng (4 điểm)   II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Những quả đào     Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo  vợ và các cháu :   ­ Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.   Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu :   ­ Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ?   Cậu bé Xuân nói :   ­ Đào có vị  rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào   một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành cây đào to đấy, ông nhỉ ?   ­ Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. ­ Ông hài lòng nhận xét.   Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ :   ­ Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi. ­ Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá !   Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi : ­ Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế? ­ Cháu  ấy  ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn  ấy bị   ốm. Nhưng bạn  ấy   không muốn nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về. ­ Cháu là người có tấm lòng nhân hậu ! Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa  cháu nhỏ.    Phỏng theo LÉP TÔN­XTÔI   Em hãy đọc câu chuyện Những quả đào sau đó  hãy khoanh tròn vào chữ cái  trước câu trả lời thích hợp.
  2. Câu 1. Xuân làm gì với quả đào?         A.Xuân đã ăn quả đào và đem hạt trồng.                B.Xuân đã để dành quả đào.         C.Xuân đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm . Câu 2. Việt làm gì với quả đào? A.Việt đã ăn quả đào và vứt hạt đi.    B.Việt đã ăn quả đào và đem hạt trồng.     C.Việt đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm. Câu 3: Ông đã khen Việt là người như thế nào? A. Là người thật thà.     B.Là người có tấm lòng nhân hậu       C.Là người hiền lành    Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu “Cháu đã đem hạt trồng vào một cái  vò” trả lời cho câu hỏi nào? A.Làm gì ?                         B.Là gì ?                            C.Như thế nào ? Câu 5:  Hãy chọn  cặp từ trái nghĩa: a. Thơ dại/ chăm chú b. Xa/ gần c. Ngay thẳng/ thẳng thắn Câu 6: Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: a, Khi bà tặng quà chúc mừng sinh nhật em …………………………………………………………………………… b, Em rất buồn vì lỡ tay làm vỡ chiếc ấm pha trà của mẹ. Mẹ bảo: “Con   đừng tiếc nữa, mai mẹ sẽ mua cái khác” ………………………………………………………………………………. B­ KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả Nghe­viết (4đ)   ( GV đọc cho HS viết  khoảng 15 phút bài: Người làm đồ chơi ­ Sách Tiếng  Việt 2, tập 2, trang 135)
  3. II. Viết đoạn, bài (6đ)  Hãy viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu về một loài cây mà em thích theo  gợi ý dưới đây: a. Đó là cây gì ? b. Trồng ở đâu? c. Hình dáng cây như thế nào? d. Cây có lợi ích gì?
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HKII NĂM HỌC 2019­2020  MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2  A.KIỂM TRA ĐỌC  I Đọc thành tiếng: ( 4 điểm) HS bốc thăm, đọc một đoạn văn trong số các bài đọc đã học. Tốc độ  đọc  theo chuẩn KTKN cuối HKII môn Tiếng Việt lớp 2 là 60 tiếng/ phút. II. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ): Câu 1: (0,8 đ)  A Câu 2: (0,8 đ) C Câu 3: (0,8 đ)  B Câu 4: (0,8 đ) A Câu 5: (0,8 đ) ý b Câu 6: 2đ Viết được câu phù hợp, đúng chính tả mỗi trường hợp là 1điểm B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.  I/ Chính tả Nghe ­ viết(4 điểm) 15 phút ­ Viết đúng chính tả ( sai không quá 5 lỗi ) được 1 điểm. ­ Tốc độ viết đạt yêu cầu chuẩn KTKN ( 50 chữ/15 phút) được 1 điểm. ­ Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ được 1 điểm. ­ Trình bày đúng thể thức văn bản, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 1 điểm. II/ Tập làm văn ( 6 điểm )  ­ Viết được đoạn văn theo yêu cầu, đầy đủ nội dung: 3 điểm ­ Viết đúng chính tả: 1 điểm ­ Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm. ­ Sáng tạo, biết so sánh, liên tưởng...: 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2