intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

Chia sẻ: Phạm Vĩ Kỳ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

49
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuẩn bị tham gia bài kiểm tra giữa học kì 2 sắp tới. Luyện tập với đề thường xuyên giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và đạt điểm cao trong kì thi này, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

  1. Trường TH Hoàng Hoa Thám Họ & tên: .....................................      BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ  GKII Lớp 5......                                       Môn: Tiếng Việt   ­  Năm học 2019­2020  Điểm  L  ời phê của cô giáo  A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I/Phần đọc hiểu:( 7 điểm) Đọc thầm bài “Cho và nhận” chọn ý trả lời đúng nhất khoanh vào từng  câu hỏi dưới đây. Cho và nhận Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và   nhận. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ  tập  đọc, cô đã nhận thấy có gì  không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi  đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau,   như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính. ­ Em không thể  nhận được! Em không có tiền trả  đâu thưa cô! – Tôi  nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “   Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một  ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em  thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi,  cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi:  “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”. Cô nhìn tôi như  một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách  nhiệm. Cô tin tôi có thể  có một cái gì để  trao cho người khác. Cô chấp   nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước  ra khỏi phòng, tay giữ  chặt kính trong tay, không phải như  kẻ  vừa được  nhận món quà, mà như  người chuyển tiếp món quà cho người khác với  tấm lòng tận tụy.                                                                          (Xuân Lương) Câu 1: (0,5 đ)Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? (mức 1) A. Vì bạn ấy bị đau mắt.
  2. B. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.  C.  Cả hai ý trên Câu 2:(0,5 đ) Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính?(mức   1) A. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền nên bạn không phải bận tâm. B. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn. C.Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là   người được nhận quà mà chỉ  là người chuyền tiếp món quà cho người  khác.  Câu 3 :   (0,5 đ) Việc làm đó chứng tỏ cô là người thế nào? (mức 2) A. Cô là người quan tâm đến học sinh.   B.  Cô rất giỏi về y học. C.  Cả hai ý trên. Câu 4(0,5đ) Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho   thấy cô là người thế nào? (mức 2) A. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh. B. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận và là người luôn   sống vì người khác.   C. Cô là người rất cương quyết.  Câu         (1đ) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (mức 3)           5: A.Cần thường xuyên tặng quà cho người khác để thể hiện sự quan tâm. B.Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho. C.Cần sẵn sàng nhận quà tặng của người khác. Câu 6: (1đ) Theo em , vì sao qua việc tặng kính, cô giáo đã làm cho bạn  học sinh cảm thấy mình như một người cho, mình thành người có  trách nhiệm? (Mức 4) ………………………………………………………………………………     ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….    Câu 7: (0,5đ)  Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ  an ninh? (mức   1) A.Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại. B.Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
  3. C.Không có chiến tranh và thiên tai.  Câu 8: (0,5đ)   Câu nào sau đây là câu ghép: (mức 2) A. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận. B. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ  tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không   bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt.   C. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Câu 9:  (mức 3­1đ)  Các câu trong đoạn văn sau   “Cô nhìn tôi như  một  người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm.”   Liên kiết với   nhau bằng cách nào? A. Lặp lại từ ngữ. Đó là từ…………………   B. Thay thế từ ngữ. Đó là từ…………………… C. Dùng từ ngữ có tác dụng nối. Đó là từ………………………  Câu 10 : (mức 4­1đ)  Em hãy đặt một câu ghép có quan hệ tương phản   giữa hai vế câu nói về ý chí vượt khó của bản thân em. ...........................................................................................................................  ………………………………………………………………………………... II. Đọc thành tiếng:  (3 điểm) HS đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về  nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài   Tập đọc từ  tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 5 VNEN, tập 2A. GV   thực hiện đánh giá theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương   trình. (Phần đọc thành tiếng 2 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm).              B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm)  1. Chính tả  :  Giáo viên đọc cho học sinh nghe ­ viết bài: “  Nghĩa thầy  trò”  (đoạn từ   đầu đến mang  ơn rất nặng) ­ sách Tiếng Việt 5 VNEN,   Tập 2A    II. Tập làm văn : (8 điểm)
  4.              Đề bài : Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) .  Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 Đáp án B C A B B B B A Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 01 Câu 6: (1 điểm)          Đáp án:   Bạn nhỏ  hiểu rằng việc cô trao kính cho bạn chứng tỏ  cô rất yêu   thương, tin tưởng bạn, muốn giúp bạn nhìn rõ hơn, cô muốn giúp bạn trở thành người   tốt, người biết cho, biết sống vì người khác… Lưu ý: Tùy thuộc vào nội dung câu trả lời trong bài làm của học sinh mà giáo viên   cho các mức điểm phù hợp ( 1,0 – 0,5 – 0) Câu 10: (1 điểm) Học sinh đặt đúng thể  loại câu ghép có nội dung theo yêu cầu và biết sử  dụng   dấu câu cho đúng ( cho 1 điểm) II. Đọc thành tiếng (3 điểm)  II. Đọc thành tiếng :  (3 điểm ) * GV cho HS đọc một đoạn văn (khoảng 115 tiếng/phút) và trả lời 01 câu hỏi về nội   dung đoạn đó, trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 5VNEN, tập  2A.  Lưu ý:  Tránh trường hợp 2HS được kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau * GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kỹ năng của chương trình  ( Phần đọc thành tiếng 2 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) ­ GV đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của HS . Cụ thể : B. KIỂM TRA VIẾT  I. Chính tả: ( 2điểm) ­ Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,2 điểm ­ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 0,25 điểm   toàn bài. Chú ý : Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi   II. Tập làm văn (8 điểm) 
  6.  Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 6 điểm:   Nội dung: (6 điểm)  ­ Đúng thể  loại văn miêu tả (kiểu bài tả đồ vật). ­ Bố cục rõ ràng, trình tự hợp lí. + Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài  đúng yêu cầu  đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn,...) trôi chảy rõ ràng; câu  văn có hình ảnh, có cảm xúc.            + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.  + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để giáo viên cho điểm.  Điểm cụ th  ể từng phần:   ­ Phần mở bài 1,0 điểm  ­ Phần thân bài: 4 điểm.    + Tả bao quát: 1 điểm.    + Tả từng bộ phận: 2 điểm.    + Tả cảnh vật, thiên nhiên xung quanh, hoạt động của người và vât có  liên quan: 1 điểm. ­ Phần kết luận: 1,0 điểm.   Hình thức: (2 điểm)  ­ Bài viết đủ  3 phần trình bày đúng các phần , chữ  viết rõ ràng, cả  bài  không sai quá 5 lỗi chính tả. (0,5 điểm ) ­ Dùng từ đặt câu: 0,5 điểm ­ Sáng tạo: 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2